Bộ Công Thương nêu rõ, tiêu chí cắt giảm thủ tục, danh mục mặt hàng kiểm tra chuyên ngành là: Hàng hoá là nguyên liệu đầu vào hoặc sản phẩm trung gian, bán thành phẩm nhập khẩu cho các cơ sở sản xuất thực phẩm căn cứ trên việc đánh giá, phân tích nguy cơ đối với an toàn thực phẩm.

Hàng hoá là sản phẩm, thiết bị, máy móc mà có biện pháp quản lý khác đảm bảo mục đích quản lý nhà nước và có thể thay thế việc thực hiện kiểm tra chuyên ngành trong thủ tục thông quan.

Hàng hoá là sản phẩm, thiết bị, máy móc mà không có tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia khi thực hiện kiểm tra chuyên ngành trong thủ tục thông quan.

Việc cắt giảm đảm bảo hiệu quả, mục tiêu quản lý nhà nước trên cơ sở đánh giá vai trò của hoạt động kiểm tra chuyên ngành trong tổng thể các biện pháp quản lý của nhà nước đối với hoạt động sản xuất, lưu thông, kinh doanh và sử dụng hàng hoá của doanh nghiệp và người tiêu dùng.

Áp dụng những nguyên tắc quản lý rủi ro để thường xuyên rà soát, đánh giá và kịp thời điều chỉnh danh mục các mặt hàng thực hiện kiểm tra chuyên ngành thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.

Danh sách cắt giảm gồm danh mục các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 cắt giảm thủ tục kiểm tra chuyên ngành với hàng loạt mã HS như: 3603.00.10 (dây cháy chậm bán thành phẩm; kíp nổ cơ bản); 3603.00.20 (dây cháy chậm); 7308.40.10 và 7308.40.90 (thiết bị dùng cho giàn giáo, ván khuôn, vật chống hoặc cột trụ chống hầm lò); 8402.11.10 và 8402.11.20 (nồi hơi dạng ống nước với công suất hơi nước trên 45 tấn/giờ)…

Danh mục các sản phẩm khăn giấy và giấy vệ sinh cắt giảm kiểm tra chuyên ngành có mã HS như: 4818.10.00 (giấy vệ sinh); 4818.20.00 (khăn tay, giấy lụa lau chùi hoặc lau mặt và khăn lau); 4818.30.20 (khăn ăn)…

Danh mục các mặt hàng cắt giảm kiểm tra chuyên ngành về an toàn thực phẩm có mã HS như: 1901.10 (các chế phẩm phù hợp dùng cho trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ, đã đóng gói để bán); 2009.90 (nước ép hỗn hợp); 3320.10.10 (chế phẩm rượu thơm, loại dùng để sản xuất đồ uống có cồn, ở dạng lỏng)…

Danh mục các mặt hàng cắt giảm thủ tục kiểm tra chuyên ngành về hiệu suất năng lượng có mã HS như: 8539.31 (bóng đèn huỳnh quang); 8504.10.00 (chấn lưu dùng cho đèn phóng hoặc ống phóng)…

Ban hành kèm theo Quyết định này là các Phụ lục về phương án cắt giảm thủ tục hành chính của các danh mục sản phẩm, hàng hóa như:

- Phụ lục 1. Danh mục các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 cắt giảm thủ tục kiểm tra chuyên ngành, với phương án là cắt giảm thủ tục doanh nghiệp phải nộp bản đăng ký kiểm tra có xác nhận của cơ quan kiểm tra hàng hóa để thông quan hàng hóa.

- Phụ lục 2. Danh mục các sản phẩm khăn giấy và giấy vệ sinh cắt giảm kiểm tra chuyên ngành, với phương án là xây dựng văn bản bãi bỏ thủ tục doanh nghiệp phải nộp bản đăng ký/ kết quả kiểm tra có xác nhận của cơ quan kiểm tra hàng hóa để thông quan hàng hóa.

- Phụ lục 3. Danh mục các mặt hàng cắt giảm kiểm tra chuyên ngành về an toàn thực phẩm, với phương án là cắt giảm các mặt hàng khỏi danh mục kiểm tra an toàn thực phẩm.

- Phụ lục 4. Danh mục các mặt hàng cắt giảm thủ tục kiểm tra chuyên ngành về hiệu suất năng lượng, với phương án là đơn giản hóa thủ tục kiểm tra chuyên ngành về hiệu suất năng lượng theo quy định pháp luật về tiêu chuẩn kỹ thuật và chất lượng sản phẩm hàng hóa.

Bộ Công thương giao cho các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện các phương án cắt giảm thủ tục, danh mục hàng hóa theo các Phụ lục đã nêu trên.

Quyết định 2314/QĐ-BCT chính thức có hiệu lực từ ngày ký.