Theo dự thảo, Danh mục phế liệu tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu như sau:

STT

Mã hàng

Mô tả mặt hàng

 

1

Chương 25

2520

Thạch cao; thạch cao khan; thạch cao plaster (bao gồm thạch cao nung hay canxi sulphat đã nung), đã hoặc chưa nhuộm màu, có hoặc không thêm một lượng nhỏ chất xúc tác hay chất ức chế.

2

Chương 26

2618

Xỉ hạt (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép

3

 

2619

Xỉ, xỉ luyện kim (trừ xỉ hạt), vụn xỉ và các phế thải khác từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép.

 

4

 

2620

Xỉ, tro và cặn (trừ loại thu được từ quá trình sản xuất sắt hoặc thép), có chứa kim loại, arsen hoặc các hợp chất của chúng.

 

5

Chương 38

3818

Các nguyên tố hóa học đã được kích tạp dùng trong điện tử, ở dạng đĩa, tấm mỏng hoặc các dạng tương tự, các hợp chất hóa học đã được kích tạp dùng trong điện tử

6

Chương 47

4707

Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa)

7

Chương 50

5003

Tơ tằm phế liệu (kể cả kén không thích hợp để quay tơ, xơ sợi phế liệu và xơ sợi tái chế).

8

Chương 51

5103

Phế liệu lông cừu hoặc lông động vật loại mịn hoặc loại thô, kể cả phế liệu sợi nhưng trừ lông tái chế.

9

 

5104

Lông cừu hoặc lông động vật loại mịn hoặc thô tái chế.

10

Chương 52

5202

Phế liệu bông (kể cả phế liệu sợi và bông tái chế).

11

Chương 55

5505

Phế liệu (kể cả phế liệu xơ, phế liệu sợi và nguyên liệu tái chế) từ xơ nhân tạo.

 

12

Chương 63

6310

Vải vụn, mẩu dây xe, chão bện (cordage), thừng và cáp đã qua sử dụng hoặc mới và các phế liệu từ vải vụn, dây xe, chão bện (cordage), thừng hoặc cáp, từ vật liệu dệt.

13

Chương 70

7001

Thủy tinh vụn và thủy tinh phế liệu và mảnh vụn khác; thủy tinh ở dạng khối.

14

Chương 72

7204

Phế liệu và mảnh vụn sắt; thỏi đúc phế liệu nấu lại từ sắt hoặc thép

15

Chương 74

7404

Phế liệu và mảnh vụn của đồng.

16

Chương 75

7503

Phế liệu và mảnh vụn niken.

17

Chương 76

7602

Phế liệu và mảnh vụn nhôm.

18

Chương 79

7902

Phế liệu và mảnh vụn kẽm.

19

Chương 80

8002

Phế liệu và mảnh vụn thiếc.

20

Chương 81

8101

Phế liệu và mảnh vụn vonfram.

21

 

8102

Phế liệu và mảnh vụn molypden.

22

 

8104

Phế liệu và mảnh vụn magie.

23

 

8108

Phế liệu và mảnh vụn titan.

24

 

8109

Phế liệu và mảnh vụn xircon.

25

 

8110

Phế liệu và mảnh vụn antimon.

26

 

8111

Phế liệu và mảnh vụn mangan.

27

 

8112

Phế liệu và mảnh vụn crom.

Danh mục phế liệu quy định nêu trên không áp dụng đối với trường hợp kinh doanh chuyển khẩu theo hình thức hàng hóa được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu, không qua cửa khẩu Việt Nam.

Đối tượng áp dụng của Thông tư bao gồm:

- Thương nhân tham gia hoạt động kinh doanh chuyển khẩu, kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa.

- Các tổ chức, cơ quan quản lý hoạt động kinh doanh chuyển khẩu, kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa.

- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động kinh doanh chuyển khẩu, kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa.

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024 và thay thế Thông tư số 41/2018/TT-BCT ngày 06 tháng 11 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về danh mục phế liệu tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu.

Bộ Công Thương đang lấy ý kiến góp ý của nhân dân đối với dự thảo này tại Cổng Thông tin điện tử của Bộ.