Mục lục

 

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

Bộ Chính trị

Ban Bí thư

Danh sách Ban chấp hành trung ương   

Các Ban của Đảng:

Văn phòng Trung ương Đảng

Ban Tổ chức Trung ương

Ban Tuyên giáo Trung ương

Ủy ban Kiểm tra Trung ương

Ban Dân vận Trung ương

Ban Đối ngoại Trung ương

Tạp chí Cộng sản

Báo Nhân Dân

Nhà xuất bản Chính trị quốc gia

 

QUỐC HỘI

Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
Hội đồng Dân tộc của Quốc hội
Uỷ ban Pháp luật của Quốc hội
Uỷ ban Tư pháp của Quốc hội
Uỷ ban Kinh tế của Quốc hội
Uỷ ban Tài chính và Ngân sách của Quốc hội
Uỷ ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội
Uỷ ban Văn hoá, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng của Quốc hội
Uỷ ban về Các vấn đề Xã hội của Quốc hội
Uỷ ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội
Uỷ ban Đối ngoại của Quốc hội
Danh sách đại biểu Quốc hội

 

 

 

CHÍNH PHỦ

 

CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ

Bộ Quốc phòng
Bộ Công an
Bộ Ngoại giao
Bộ Nội vụ
Bộ Tư pháp
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Bộ Tài chính
Bộ Công Thương
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Bộ Giao thông vận tải
Bộ Xây dựng
Bộ Tài nguyên và Môi trường
Bộ Thông tin Truyền thông
Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Bộ Khoa học và Công nghệ
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Bộ Y tế
Ủy ban Dân tộc
Ngân hàng Nhà nước
Thanh tra Chính phủ
Văn phòng Chính phủ 
 

CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÁC CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ

 

Cơ cấu tổ chức của Viện Khoa học xã hội Việt Nam

Cơ cấu tổ chức của Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam

Cơ cấu tổ chức Đài Tiếng nói Việt Nam

Cơ cấu tổ chức của Đài Truyền hình Việt Nam

Cơ cấu tổ chức Thông tấn xã Việt Nam

Cơ cấu tổ chức Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh

Cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam ở Trung ương

Cơ cấu tổ chức Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

 

CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ XÃ HỘI

 

Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam - Khóa X (2008-2013)  

Hội Nông dân Việt Nam

Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam

Hội Cựu chiến binh Việt Nam

 

 

Nội dung chi tiết

 

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

 
Bộ Chính trị Khóa XI
1. Đồng chí Nguyễn Phú Trọng
2. Đồng chí Trương Tấn Sang
3. Đồng chí Phùng Quang Thanh
4. Đồng chí Nguyễn Tấn Dũng
5. Đồng chí Nguyễn Sinh Hùng
6. Đồng chí Lê Hồng Anh
7. Đồng chí Lê Thanh Hải
8. Đồng chí Tô Huy Rứa
9. Đồng chí Phạm Quang Nghị
10.Đồng chí Trần Đại Quang
11. Đồng chí Tòng Thị Phóng
12.Đồng chí Ngô Văn Dụ
13.Đồng chí Đinh Thế Huynh
14. Đồng chí Nguyễn Xuân Phúc

Ban Bí thư Khóa XI
1. Đồng chí Nguyễn Phú Trọng, Tổng Bí thư
2. Đồng chí Trương Tấn Sang, Thường trực Ban Bí thư
3. Đồng chí Lê Hồng Anh, phụ trách công tác nội chính
4. Đồng chí Tô Huy Rứa, Trưởng ban Tổ chức Trung ương
5. Đồng chí Ngô Văn Dụ, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương
6.Đồng chí Đinh Thế Huynh, Trưởng ban Tuyên giáo Trung ương
7.Đồng chí Ngô Xuân Lịch
8. Đồng chí Trương Hoà Bình
9. Đồng chí Hà Thị Khiết
10. Đồng chí Nguyễn Thị Kim Ngân 

Danh sách Ban chấp hành TW Khóa XI

Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ban Chấp hành TW Đảng Khóa X

Văn kiện Đại hội XI của Đảng

Các Ban của Đảng Khóa X
 

QUỐC HỘI

 

Quốc hội Khóa XIII (2011 - 2016) 

Danh sách đại biểu Quốc hội Khóa XIII


Các Cơ quan của Ủy Ban Thường Vụ Quốc Hội:

Viện Nghiên cứu lập pháp Xem toàn văn Nghị quyết

Ban Công tác Đại biểu :Xem toàn văn Nghị quyết

Ban Dân nguyện: Xem toàn văn Nghị quyết

 
Quốc hội Khóa XII (2007 - 2011)

 

CHÍNH PHỦ 

 
Nhiệm kỳ (2011- 2016)


Thành viên Chính phủ 

Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng
Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải
Phó Thủ tướng Nguyễn Thiện Nhân
Phó Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc
Phó Thủ tướng Vũ Văn Ninh

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Phùng Quang Thanh
Bộ trưởng Bộ Công an Trần Đại Quang
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Phạm Bình Minh
Bộ trưởng Bộ Nội vụ Nguyễn Thái Bình
Bộ trưởng Bộ Tư pháp Hà Hùng Cường
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Bùi Quang Vinh
Bộ trưởng Bộ Tài chính Vương Đình Huệ
Bộ trưởng Bộ Công Thương Vũ Huy Hoàng
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Cao Đức Phát
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Đinh La Thăng
Bộ trưởng Bộ Xây dựng Trịnh Đình Dũng
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Nguyễn Minh Quang
Bộ trưởng Bộ Thông tin Truyền thông Nguyễn Bắc Son
Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội Phạm Thị Hải Chuyền
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Hoàng Tuấn Anh
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Nguyễn Quân
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Phạm Vũ Luận
Bộ trưởng Bộ Y tế Nguyễn Thị Kim Tiến
Bộ trưởng – Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Giàng Seo Phử
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Nguyễn Văn Bình
Tổng Thanh tra Chính phủ Huỳnh Phong Tranh
Bộ trưởng - Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Vũ Đức Đam

 

 

Chính phủ nhiệm kỳ (2007 - 2011)

 

CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ 


Chi tiết các Luật, Nghị định

Cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao

1. Vụ ASEAN.

2. Vụ Đông Nam Á - Nam Á - Nam Thái Bình Dương.

3. Vụ Đông Bắc Á.

4. Vụ Châu Âu.

5. Vụ Châu Mỹ.

6. Vụ Tây Á - Châu Phi.

7. Vụ Chính sách Đối ngoại.

8. Vụ các Tổ chức Quốc tế.

9. Vụ Luật pháp và Điều ước Quốc tế.

10. Vụ Hợp tác Kinh tế Đa phương.

11. Vụ Tổng hợp Kinh tế.

12. Vụ Văn hóa Đối ngoại và UNESCO.

13. Vụ Thông tin Báo chí.

14. Vụ Tổ chức Cán bộ.

15. Văn phòng Bộ.

16. Thanh tra Bộ.

17. Cục Cơ yếu.

18. Cục Lãnh sự.

19. Cục Lễ tân Nhà nước.

20. Cục Quản trị Tài vụ.

21. Ủy ban về người Việt Nam ở nước ngoài.

22. Ủy ban Biên giới Quốc gia.

23 . Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh.

24. Cục Phục vụ Ngoại giao đoàn.

25. Học viện Ngoại giao.

26. Trung tâm Hướng dẫn Báo chí nước ngoài.

27. Trung tâm Biên phiên dịch Quốc gia.

28. Trung tâm Thông tin.

29. Báo Thế giới và Việt Nam.

30. Các Đại sứ quán.

31. Các Phái đoàn đại diện thường trực của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, tại Liên hợp quốc và các tổ chức quốc tế liên Chính phủ.

32. Các Tổng Lãnh sự quán và Lãnh sự quán.

 

Cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ

1. Vụ Tổ chức - Biên chế.

2. Vụ Chính quyền địa phương.

3. Vụ Công chức - Viên chức.

4. Vụ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.

5. Vụ Tiền lương.

6. Vụ Tổ chức phi chính phủ.

7. Vụ Cải cách hành chính.

8. Vụ Hợp tác quốc tế.

9. Vụ Pháp chế.

10. Vụ Kế hoạch - Tài chính.

11. Vụ Tổng hợp.

12. Vụ Tổ chức cán bộ.

13. Thanh tra Bộ.

14. Văn phòng Bộ.

15. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.

16. Ban Tôn giáo Chính phủ.

17. Ban Cơ yếu Chính phủ.

18. Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước.

19. Cơ quan đại diện của Bộ tại thành phố Hồ Chí Minh.

20. Cơ quan đại diện của Bộ tại thành phố Đà Nẵng.

21. Viện Khoa học tổ chức nhà nước.

22. Tạp chí Tổ chức nhà nước.

23. Trung tâm Thông tin.

24. Trung tâm Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.

 

Cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp

 

1. Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật.

2. Vụ Pháp luật hình sự - hành chính.

3. Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế.

4. Vụ Pháp luật quốc tế.

5. Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật.

6. Vụ Hành chính tư pháp.

7. Vụ Bổ trợ tư pháp.

8. Vụ Hợp tác quốc tế.

9. Vụ Kế hoạch - Tài chính.

10. Vụ Tổ chức cán bộ.

11. Vụ Thi đua - Khen thưởng.

12. Thanh tra.

13. Văn phòng.

14. Cục Thi hành án dân sự.

15. Cục Trợ giúp pháp lý.

16. Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.

17. Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm.

18. Cục Con nuôi.

19. Cục Công nghệ thông tin.

20. Cơ quan đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh.

21. Viện Khoa học pháp lý.

22. Học viện Tư pháp.

23. Tạp chí Dân chủ và Pháp luật.

24. Báo Pháp luật Việt Nam.

 

 

Cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

1. Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân.

2. Vụ Kinh tế địa phương và lãnh thổ.

3. Vụ Tài chính, tiền tệ.

4. Vụ Kinh tế công nghiệp.

5. Vụ Kinh tế nông nghiệp.

6. Vụ Kinh tế dịch vụ.

7. Vụ Kết cấu hạ tầng và đô thị.

8. Vụ Quản lý các khu kinh tế.

9. Vụ Giám sát và Thẩm định đầu tư.

10. Vụ Kinh tế đối ngoại.

11. Vụ Lao động, văn hoá, xã hội.

12. Vụ Khoa học, giáo dục, tài nguyên và môi trường.

13. Vụ Quản lý quy hoạch.

14. Vụ Quốc phòng, an ninh.

15. Vụ Hợp tác xã.

16. Vụ Pháp chế.

17. Vụ Tổ chức cán bộ.

18. Vụ Thi đua - Khen thưởng.

19. Thanh tra Bộ.

20. Văn phòng Bộ.

21. Cục Quản lý đấu thầu.

22. Cục Phát triển doanh nghiệp.

23. Cục Đầu tư nước ngoài.

24. Tổng cục Thống kê.

25. Viện Chiến lược phát triển.

26. Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương.

27. Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia.

28. Trung tâm Tin học.

29. Báo Đầu tư.

30. Tạp chí Kinh tế và Dự báo.

31. Học viện Chính sách và Phát triển.

 

Cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính

 

1. Vụ Ngân sách nhà nước. 

2. Vụ Đầu tư. 

3. Vụ I. 

4. Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp. 

5. Vụ Chính sách thuế. 

6. Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính. 

7. Vụ Chế độ kế toán và Kiểm toán. 

8. Vụ Hợp tác quốc tế. 

9. Vụ Pháp chế. 

10. Vụ Kế hoạch - Tài chính.

 11. Vụ Tổ chức cán bộ. 

12. Vụ Thi đua - Khen thưởng.

 13. Thanh tra. 

14. Văn phòng (có đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh). 

15. Cục Quản lý công sản. 

16. Cục Tài chính doanh nghiệp. 

17. Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại. 

18. Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm. 

19. Cục Quản lý giá. 

20. Cục Tin học và Thống kê tài chính. 

21. Tổng cục Thuế. 

22. Tổng cục Hải quan. 

23. Tổng cục Dự trữ Nhà nước. 

24. Kho bạc Nhà nước. 

25. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. 

26. Viện Chiến lược và Chính sách tài chính. 

27.  Thời báo Tài chính Việt Nam. 

28. Tạp chí Tài chính. 

29. Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính.

 

Cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương

                          

1. Vụ Kế hoạch.

2. Vụ Tài chính.

3. Vụ Tổ chức cán bộ.

4. Vụ Pháp chế.

5. Vụ Hợp tác quốc tế.

6. Thanh tra Bộ.

7. Văn phòng Bộ.

8. Vụ Khoa học và Công nghệ.

9. Vụ Công nghiệp nặng.

10. Vụ Năng lượng.

11. Vụ Công nghiệp nhẹ.                                   

12. Vụ Xuất nhập khẩu.

13. Vụ Thị trường trong nước.

14. Vụ Thương mại miền núi.

15. Vụ Thị trường châu Á - Thái Bình Dương.

16. Vụ Thị trường châu Âu.

17. Vụ Thị trường châu Mỹ.

18. Vụ Thị trường châu Phi, Tây Á, Nam Á.

19. Vụ Chính sách thương mại đa biên.

20. Vụ Thi đua - Khen thưởng.

21. Cục Điều tiết điện lực.

22. Cục Quản lý cạnh tranh.

23. Cục Quản lý thị trường.

24. Cục Xúc tiến thương mại.

25. Cục Công nghiệp địa phương.

26. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp.

27. Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin.

28. Thương vụ tại các nước và các vùng lãnh thổ.

29. Cơ quan Đại diện của Bộ Công Thương tại thành phố Hồ Chí Minh.

30. Ban Thư ký Hội đồng Cạnh tranh.

31. Viện Nghiên cứu Chiến lược, chính sách công nghiệp.

32. Viện Nghiên cứu Thương mại.

33. Báo Công thương.

34. Tạp chí Công nghiệp.

35. Tạp chí Thương mại.

36. Trường Đào tạo, bồi dưỡng Cán Bộ Công Thương Trung ương.

 

Cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

1. Vụ Kế hoạch.

2. Vụ  Tài chính.

3. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.

4. Vụ Hợp tác quốc tế.

5. Vụ Pháp chế.

6. Vụ Tổ chức cán bộ.

7. Thanh tra Bộ.

8. Văn phòng Bộ.

9. Cục Trồng trọt.

10. Cục Bảo vệ thực vật.

11. Cục Chăn nuôi.

12. Cục Thú y.

13. Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thuỷ sản và nghề muối.

14. Cục Lâm nghiệp.

15. Cục Kiểm lâm.

16. Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.

17. Cục Nuôi trồng thuỷ sản.

18. Cục Thuỷ lợi.

19. Cục Quản lý đê điều và Phòng, chống lụt, bão.

20. Cục Quản lý xây dựng công trình.

21. Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn.

22. Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản.

23. Trung tâm Tin học và Thống kê.

24. Trung tâm Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn.

25. Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư Quốc gia.

26. Báo Nông nghiệp Việt Nam.

27. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

 

Cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải

 1. Vụ Kế hoạch - Đầu tư;

2. Vụ Tài chính;

3. Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông;

4. Vụ An toàn giao thông; 

5. Vụ Pháp chế;

6. Vụ Vận tải;

7. Vụ Khoa học - Công nghệ;

8. Vụ Môi trường;

9. Vụ Hợp tác quốc tế;

10. Vụ Tổ chức cán bộ;

11. Thanh tra;

12. Văn phòng;

13. Tổng cục Đường bộ Việt Nam;

14. Cục Đường sắt Việt Nam;

15. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;

16. Cục Hàng hải Việt Nam;

17. Cục Hàng không Việt Nam;

18. Cục Đăng kiểm Việt Nam;

19. Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông;

20. Cục Y tế giao thông vận tải;

21. Viện Chiến lược và Phát triển giao thông vận tải;

22. Trường Cán bộ quản lý giao thông vận tải;

23. Trung tâm Công nghệ thông tin;

24. Báo Giao thông vận tải;

25. Tạp chí Giao thông vận tải.

           

 Cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng

1.Vụ Kiến trúc, Quy hoạch xây dựng;

2. Vụ Quản lý hoạt động xây dựng;

3. Vụ Vật liệu xây dựng;

4. Vụ Kinh tế xây dựng;

5. Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường;

6. Vụ Kế hoạch - Tài chính;

7. Vụ Pháp chế;

8. Vụ Hợp tác quốc tế;

9. Vụ Tổ chức cán bộ;

10. Thanh tra Bộ;

11. Văn phòng Bộ;

12. Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng;

13. Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản;

14. Cục Hạ tầng kỹ thuật;

15. Cục Phát triển đô thị;

16. Cơ quan đại diện Bộ Xây dựng tại thành phố Hồ Chí Minh;

17. Viện Kiến trúc, Quy hoạch đô thị và nông thôn;

18. Viện Kinh tế xây dựng;

19. Viện Khoa học công nghệ xây dựng;

20. Học viện Cán bộ quản lý xây dựng và đô thị;

21. Trung tâm Thông tin;

22. Báo Xây dựng;

23. Tạp chí Xây dựng.

 

 

Cơ cấu tổ chức Bộ Tài nguyên và Môi trường

1. Vụ Hợp tác quốc tế.

2. Vụ Kế hoạch.

3. Vụ Khoa học và Công nghệ.

4. Vụ Pháp chế.

5. Vụ Tài chính.

6. Vụ Thi đua - Khen thưởng.

7. Vụ Tổ chức cán bộ.

8. Thanh tra.

9. Văn phòng.

10. Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam.

11. Tổng cục Môi trường.

12. Tổng cục Quản lý đất đai.

13. Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.

14. Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam.

15. Cục Quản lý tài nguyên nước.

16. Cục Công nghệ thông tin.

17. Cục Khí tượng Thuỷ văn và Biến đổi khí hậu.

18. Cơ quan đại diện của Bộ tại thành phố Hồ Chí Minh.

19. Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia.

20. Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước.

21. Trung tâm Viễn thám quốc gia.

22. Viện Chiến lược, Chính sách tài nguyên và môi trường.

23. Báo Tài nguyên và Môi trường.

24. Tạp chí Tài nguyên và Môi trường.

 

Cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông

 

1. Vụ Bưu chính.

2. Vụ Viễn thông.

3. Vụ Công nghệ thông tin.

4. Vụ Khoa học và Công nghệ.

5. Vụ Kế hoạch - Tài chính.

6. Vụ Hợp tác quốc tế.

7. Vụ Pháp chế.

8. Vụ Tổ chức cán bộ.

9. Thanh tra.

10. Văn phòng.

11. Cục Tần số vô tuyến điện.

12. Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông.

13. Cục Ứng dụng công nghệ thông tin.

14. Cục Báo chí.

15. Cục Xuất bản.

16. Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử.

17. Cục Thông tin đối ngoại.

18. Cơ quan đại diện của Bộ tại thành phố Hồ Chí Minh.

19. Cơ quan đại diện của Bộ tại thành phố Đà Nẵng.

20. Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông.

21. Trung tâm Internet Việt Nam.

22. Trung tâm Thông tin.

23. Tạp chí Công nghệ thông tin và truyền thông.

24. Báo Bưu điện Việt Nam.

25. Trung tâm Báo chí và Hợp tác truyền thông Quốc tế.

26. Trường Đào tạo, Bồi dưỡng cán bộ quản lý Thông tin và Truyền thông.

 

Cơ cấu tổ chức của  Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

 

1. Vụ Lao động - Tiền lương.

2. Vụ Bảo hiểm xã hội.

3. Vụ Hợp tác quốc tế.

4. Vụ Bình đẳng giới.

5. Vụ Kế hoạch - Tài chính.

6. Vụ Pháp chế.

7. Vụ Tổ chức cán bộ.

8. Thanh tra.

9. Văn phòng.

10. Cục Quản lý Lao động ngoài nước.

11. Cục An toàn lao động.

12. Cục Người có công.

13. Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội.

14. Cục Việc làm.

15. Cục Bảo trợ xã hội.

16. Cục Bảo vệ, chăm sóc trẻ em.

17. Tổng cục Dạy nghề.

18. Các Ban Quản lý lao động ở nước ngoài.

19. Viện Khoa học Lao động và Xã hội.

20. Viện Chỉnh hình - Phục hồi chức năng.

21. Trung tâm Thông tin.

22. Tạp chí Lao động và Xã hội.

23. Báo Lao động và Xã hội.

24. Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức lao động - xã hội.

25. Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt Nam.

 

Cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch

1. Vụ Thư viện.

2. Vụ Văn hoá dân tộc.

3. Vụ Gia đình.

4. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.

5. Vụ Kế hoạch, Tài chính.

6. Vụ Tổ chức cán bộ.

7. Vụ Thi đua - Khen thưởng.

8. Vụ Đào tạo.

9. Vụ Pháp chế.

10. Thanh tra.

11. Văn phòng.

12. Cơ quan đại diện của Bộ tại thành phố Hồ Chí Minh.

13. Cục Di sản văn hóa.

14. Cục Nghệ thuật biểu diễn.

15. Cục Điện ảnh.

16. Cục Bản quyền tác giả.

17. Cục Văn hoá cơ sở.

18. Cục Hợp tác quốc tế.

19. Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm.

20. Tổng cục Thể dục thể thao.

21. Tổng cục Du lịch.

22. Ban Quản lý Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam.

23. Viện Văn hoá Nghệ thuật Việt Nam.

24. Trung tâm Công nghệ thông tin.

25. Tạp chí Văn hoá Nghệ thuật.

26. Trường Bồi dưỡng cán bộ quản lý văn hóa, thể thao và du lịch.

27. Báo Văn hoá.

  

Cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ

1. Vụ Khoa học Xã hội và Tự nhiên;

2. Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật;

3. Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định công nghệ;

4. Vụ Công nghệ cao;

5. Vụ Kế hoạch - Tài chinh;

6. Vụ Hợp tác quốc tế;

7. Vụ Pháp chế;

8. Vụ Tổ chức cán bộ;

9. Thanh tra Bộ;

10. Văn phòng Bộ;

11. Cơ quan đại diện của Bộ tại thành phố Hồ Chí Minh;

12. Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ;

13. Cục Sở hữu trí tuệ;

14. Cục Năng lượng nguyên tử;

15. Cục Thông tin khoa học và Công nghệ quốc gia;

16. Cục An toàn bức xạ và Hạt nhân;

17. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;

18. Ban Quản lý Khu công nghệ cao Hoà Lạc;

19. Viện Chiến lược và Chính sách Khoa học và Công nghệ;

20. Văn phòng các Chương trình trọng điểm cấp nhà nước;

21. Trung tâm Tin học;

22. Báo Khoa học và Phát triển;

23. Tạp chí Hoạt động khoa học;

24. Trường Quản lý khoa học và Công nghệ.

 

Cơ cấu tổ chức Bộ Giáo dục và Đào tạo

1. Văn phòng.

2. Vụ Tổ chức cán bộ.

3. Vụ Kế hoạch - Tài chính.

4. Vụ Giáo dục Mầm non.

5. Vụ Giáo dục Tiểu học.

6. Vụ Giáo dục Trung học.

7. Vụ Giáo dục Chuyên nghiệp.

8. Vụ Giáo dục Đại học.

9. Vụ Giáo dục dân tộc.

10. Vụ Giáo dục thường xuyên.

11. Vụ Giáo dục Quốc phòng.

12. Vụ Công tác học sinh, sinh viên.

13. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.

14.  Vụ Hợp tác quốc tế.

15. Vụ Pháp chế.

16. Thanh tra.

17. Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục.

18. Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục.

19. Cục Công nghệ thông tin.

20. Cục Cơ sở vật chất và Thiết bị trường học, đồ chơi trẻ em.

21. Cục Đào tạo với nước ngoài.

22. Cơ quan đại diện của Bộ tại thành phố Hồ Chí Minh.

23. Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam.

24. Học viện Quản lý giáo dục.

25. Trường Cán bộ quản lý giáo dục thành phố Hồ Chí Minh.

26. Báo Giáo dục và Thời đại.

27. Tạp chí Giáo dục.

 

Cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế

 

1. Vụ Bảo hiểm y tế.

2. Vụ Khoa học và Đào tạo.

3. Vụ Sức khoẻ Bà mẹ - Trẻ em.      

4. Vụ Y Dược cổ truyền.

5. Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế.

6. Vụ Kế hoạch - Tài chính.

7. Vụ Tổ chức cán bộ.

8. Vụ Pháp chế.

9. Vụ Hợp tác quốc tế.

10. Văn phòng Bộ.

11. Thanh tra Bộ.

12. Cục Y tế dự phòng và Môi trường.

13. Cục Phòng, chống HIV/AIDS.

14. Cục Quản lý khám, chữa bệnh.

15. Cục Quản lý dược.

16. Cục An toàn vệ sinh thực phẩm.

17. Cơ quan đại diện Bộ Y tế tại thành phố Hồ Chí Minh.

18. Tổng cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình.

19. Viện Chiến lược và Chính sách y tế.

20. Báo Sức khoẻ và Đời sống.

21. Tạp chí Y học thực hành.

22. Tạp chí Dược học.

 

Cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc

 

1. Vụ Kế hoạch - Tài chính.

2. Vụ Tổ chức cán bộ.

3. Vụ Pháp chế.

4. Vụ Hợp tác quốc tế.

5. Thanh tra.

6. Văn phòng.

7. Vụ Tổng hợp.

8. Vụ Chính sách dân tộc.

9. Vụ Tuyên truyền.

10. Vụ Địa phương I.

11. Vụ Địa phương II.

12. Vụ Địa phương III.

13. Viện Dân tộc.

14. Trường Cán bộ dân tộc.

15. Trung tâm Thông tin.

16. Tạp chí Dân tộc.

17. Báo Dân tộc và Phát triển.

Điều 4. Các thành viên Ủy ban Dân tộc

Các thành viên Ủy ban Dân tộc gồm có: 1. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc. 2. Các Phó Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.

3. Các thành viên khác là Thứ trưởng của các Bộ:

a) Bộ Kế hoạch Đầu tư;

b) Bộ Tài chính;

c) Bộ Nội vụ;

d) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

đ) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

e) Bộ Giáo dục và Đào tạo;

g) Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;

h) Bộ Tài nguyên và Môi trường.

 

Cơ cấu tổ chức của  Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 

1. Vụ Chính sách tiền tệ.

2. Vụ Quản lý ngoại hối.

3. Vụ Thanh toán.

4. Vụ Tín dụng.

5.Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ.

6. Vụ Hợp tác quốc tế.

7. Vụ Kiểm toán nội bộ.

8. Vụ Pháp chế.

9. Vụ Tài chính - Kế toán.

10. Vụ Tổ chức cán bộ.

11. Vụ Thi đua - Khen thưởng.

12. Văn phòng.

13. Cục Công nghệ tin học.

14. Cục Phát hành và kho quỹ.

15. Cục Quản trị.

16. Sở Giao dịch.

17. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

18. Các chi nhánh tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

19. Văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh.

20. Viện Chiến lược ngân hàng.

21. Trung tâm Thông tin tín dụng.

22. Thời báo Ngân hàng.

23. Tạp chí Ngân hàng.

24. Trường Bồi dưỡng cán bộ ngân hàng.

 

Cơ cấu tổ chức Thanh tra Chính phủ

 

1. Vụ Pháp chế.

2. Vụ Tổ chức cán bộ.

3. Vụ Hợp tác quốc tế.

4. Văn phòng.

5. Vụ Thanh tra khối kinh tế ngành (gọi tắt là Vụ I).

6. Vụ Thanh tra khối nội chính và kinh tế tổng hợp (gọi tắt là Vụ II).

7. Vụ Thanh tra khối văn hoá, xã hội (gọi tắt là Vụ III).

8. Cục Giải quyết khiếu nại, tố cáo và Thanh tra khu vực 1 (gọi tắt là Cục I).

9. Cục Giải quyết khiếu nại, tố cáo và Thanh tra khu vực 2 (gọi tắt là Cục II).

10. Cục Giải quyết khiếu nại, tố cáo và Thanh tra khu vực 3 (gọi tắt là Cục III).

11. Cục Chống tham nhũng (gọi tắt là Cục IV).

12.  Viện Khoa học thanh tra.

13. Trường Cán bộ thanh tra.

14. Báo Thanh tra.

15. Tạp chí Thanh tra.

16. Trung tâm Thông tin.

 

Cơ cấu tổ chức Văn phòng Chính phủ

 

1. Vụ Tổng hợp.

2. Vụ Thư ký - Biên tập.

3. Vụ Pháp luật.

4. Vụ Kinh tế tổng hợp.

5. Vụ Kinh tế ngành.

6. Vụ Đổi mới doanh nghiệp.

7. Vụ Quan hệ quốc tế.

8. Vụ Nội chính.

9. Vụ Theo dõi khiếu nại, tố cáo và Phòng, chống tham nhũng.

10. Vụ Địa phương.

11. Vụ Khoa giáo - Văn xã.

12. Vụ Tổ chức hành chính nhà nước và Công vụ.

13. Vụ Hành chính.

14. Vụ Tổ chức cán bộ.

15. Vụ Tài vụ.

16. Cục Quản trị.

17. Cục Hành chính - Quản trị II.

18. Cổng Thông tin điện tử Chính phủ.

19. Trung tâm Tin học.

 

(Nguồn các Nghị định của Chính phủ  Khóa XII Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ)

CƠ CẤU TỔ CHỨC CÁC CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ


Cơ cấu tổ chức của Viện Khoa học Xã hội Việt Nam
1. Ban Tổ chức cán bộ.
2. Ban Kế hoạch - Tài chính.
3. Ban Quản lý khoa học.
4. Ban Hợp tác quốc tế.
5. Văn phòng.
6. Viện Triết học.
7. Viện Tâm lý học.
8. Viện Xã hội học.
9. Viện Sử học.
10. Viện Khảo cổ học.
11. Viện Dân tộc học.
12. Viện Văn học.
13. Viện Ngôn ngữ học.
14. Viện Nghiên cứu Hán - Nôm.
15. Viện Kinh tế Việt Nam.
16. Viện Nhà nước và Pháp luật.
17. Viện Nghiên cứu Văn hoá.
18. Viện Nghiên cứu Con người.
19. Viện Nghiên cứu Tôn giáo.
20. Viện Nghiên cứu Môi trường và Phát triển bền vững.
21. Viện Gia đình và Giới.
22. Viện Phát triển bền vững vùng Nam Bộ.
23. Viện Phát triển bền vững vùng Trung Bộ.
24. Viện Phát triển bền vững vùng Tây Nguyên.
25. Viện Kinh tế và Chính trị thế giới.
26. Viện Nghiên cứu Trung Quốc.
27. Viện Nghiên cứu Đông Bắc Á.
28. Viện Nghiên cứu Đông Nam Á.
29. Viện Nghiên cứu châu Âu.
30. Viện Nghiên cứu châu Mỹ.
31.Viện Nghiên cứu châu Phi và Trung Đông.
32. Viện Thông tin khoa học xã hội.
33. Viện Từ điển học và Bách khoa thư Việt Nam.
34. Trung tâm Phân tích và Dự báo.
35. Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam.
36. Tạp chí Khoa học xã hội Việt Nam.


Cơ cấu tổ chức của Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam
1. Ban Tổ chức cán bộ.
2. Ban Kế hoạch - Tài chính.
3. Ban Ứng dụng và Triển khai công nghệ.
4. Ban Hợp tác quốc tế.
5. Ban Kiểm tra.
6. Văn phòng (được thành lập các phòng trực thuộc).
7. Cơ quan đại diện của Viện tại thành phố Hồ Chí Minh.
8. Viện Toán học.
9. Viện Vật lý.
10. Viện Hoá học.
11. Viện Hoá học các hợp chất thiên nhiên.
12. Viện Cơ học.
13. Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật.
14. Viện Địa lý.
15. Viện Địa chất.
16. Viện Vật lý địa cầu.
17. Viện Hải dương học.
18. Viện Tài nguyên và Môi trường biển.
19. Viện Địa chất và Địa vật lý biển.
20. Viện Khoa học năng lượng.
21. Viện Khoa học vật liệu.
22. Viện Công nghệ thông tin.
23. Viện Công nghệ sinh học.
24. Viện Công nghệ môi trường.
25. Viện Công nghệ hoá học.
26. Viện Công nghệ vũ trụ.
27. Viện Cơ học và Tin học ứng dụng.
28. Viện Sinh học nhiệt đới.
29. Viện Kỹ thuật nhiệt đới.
30. Viện Khoa học vật liệu ứng dụng.
31. Viện Nghiên cứu và Ứng dụng công nghệ Nha Trang.
32. Trung tâm Thông tin - Tư liệu.
33. Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam.
34. Nhà xuất bản Khoa học tự nhiên và công nghệ.

Cơ cấu tổ chức Đài Tiếng nói Việt Nam

1. Ban Thư ký biên tập và Thính giả.
2. Ban Tổ chức cán bộ.
3. Ban Kế hoạch - Tài chính.
4. Ban Hợp tác quốc tế.
5. Ban Kiểm tra.
6. Văn phòng.
7. Hệ Thời sự - Chính trị - Tổng hợp (VOV1).
8. Hệ Văn hoá - Đời sống - Khoa giáo (VOV2).
9. Hệ Âm nhạc - Thông tin - Giải trí (VOV3).
10. Hệ Phát thanh dân tộc (VOV4).
11. Hệ Phát thanh đối ngoại (VOV5).
12. Hệ Phát thanh có hình (VOVTV).
13. Trung tâm Tin.
14. Trung tâm Kỹ thuật phát thanh.
15. Trung tâm Âm thanh.
16. Trung tâm Quảng cáo và Dịch vụ phát thanh (VOVas).
17. Trung tâm Ứng dụng tin học và Phát triển công nghệ phát thanh (RITC).
18. Báo Điện tử VOVNews.
19. Báo Tiếng nói Việt Nam.
20. Cơ quan thường trú khu vực Tây Bắc.
21. Cơ quan thường trú khu vực miền Trung.
22. Cơ quan thường trú khu vực Tây Nguyên.
23. Cơ quan thường trú tại thành phố Hồ Chí Minh.
24. Cơ quan thường trú khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
25. Các cơ quan thường trú tại nước ngoài do Tổng giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam quyết định sau khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép. 

Cơ cấu tổ chức của Đài Truyền hình Việt Nam

1. Ban Thư ký biên tập.

2. Ban Tổ chức cán bộ.

3. Ban Kế hoạch - Tài chính.

4. Ban Hợp tác quốc tế.

5. Ban Kiểm tra.

6. Văn phòng.

7. Ban Thời sự.

8. Ban Khoa giáo.

9. Ban Truyền hình tiếng dân tộc.

10. Ban Truyền hình đối ngoại.

11. Ban Văn nghệ.

12. Ban Thể thao - Giải trí và Thông tin kinh tế.

13. Ban Biên tập truyền hình cáp.

14. Ban Thanh thiếu niên.

15. Trung tâm Phim tài liệu và Phóng sự.

16. Trung tâm Sản xuất phim truyền hình.

17. Trung tâm Tư liệu.

18. Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh.

19. Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại thành phố Huế.

20. Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại thành phố Đà Nẵng.

21. Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại tỉnh Phú Yên.

22. Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại thành phố Cần Thơ.

23. Trung tâm Kỹ thuật sản xuất chương trình.

24. Trung tâm Kỹ thuật truyền dẫn phát sóng.

25. Các cơ quan thường trú Đài Truyền hình Việt Nam tại nước ngoài do Tổng giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam quyết định thành lập sau khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép.

26. Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật truyền hình.

27. Trung tâm Đào tạ...