Tơ tằm dâu chiếm 95% sản lượng tơ trên thế giới. Mặc dù có nhiều loài tằm nhả tơ, chỉ có loại tơ sợi được sản xuất bởi loài Bombyx mori (tiếng Latin: “sâu tằm của cây dâu tằm)- là ấu trùng của các loài sâu bướm tơ tằm dâu và một vài loài khác trong cùng một chi, được sử dụng trong ngành công nghiệp tơ lụa thương mại nhờ tính chất dễ chăm sóc và chất lượng sợi của chúng. Đây là loài sâu tằm được thuần hóa từ loài hoang dã, nó hoàn toàn phụ thuộc vào con người và không có mặt trong tự nhiên hoang dã.
Ấn Độ hiện là nước sản xuất tơ nguyên liệu lớn thứ 2 trên thế giới, chỉ sau Trung Quốc. Niên vụ sản xuất tơ tại Ấn Độ được tính từ tháng 4 năm trước đến tháng 3 năm sau.
Để phát triển, duy trì và bảo tồn nghề trồng dâu nuôi tằm và tăng cường xuất khẩu mặt hàng tơ lụa, Ấn Độ đã cho xây dựng nhiều Viện nghiên cứu Kỹ thuật nuôi trồng tằm (đặc biệt nghiên cứu loại tằm cho giá trị cao như tơ vanya), có trụ sở chính tại Bangalore.
Ngành sản xuất tơ lụa tại Ấn Độ nuôi sống 7,25 triệu gia đình tại các vùng nông thôn và khu vực lân cận nội thành.
1. Sản xuất
Sản lượng tơ trung bình hàng năm tại Ấn Độ đạt khoảng 20.000 MT, chiếm 18% tổng lượng tơ trên thế giới. Tại Ấn Độ, ngành sản xuất tơ lụa là một trong những ngành quan trọng trong ngành dệt may, đóng góp 5% GDP của cả nước.
Có 5 loại tơ sản xuất tại Ấn Độ: tơ tằm dâu, tơ tằm nhiệt đới, tơ tằm sồi và tơ tằm vàng (gọi là eri và muga, sản xuất tại vùng Assam, Ấn Độ, là loại sợi đắt nhất trên thế giới, có màu vàng óng).
Khu vực sản xuất chủ yếu tơ tằm dâu là Bang Tamilnadu và Bang Karnataka. Khu vực sản xuất tơ vanya là Assam và Jharkhand.
Khu vực chính sản xuất tơ lụa tại Ấn Độ
Đơn vị: MT
Khu vực
Tơ dâu tằm nguyên liệu
Tơ Vanya
2009-10
2010-11
2009-2010
2010-11
Tơ tằm nhiệt đới
Tơ tằm sồi
Eri
Tơ tằm nhiệt đới
Tơ tằm sồi
Eri
Karnataka
7.360
7336
-
-
-
-
-
-
Andhra Pradesh
5119
5161
-
-
8
-
-
5
Tamil Nadu
1233
1182
-
-
-
-
-
-
Tây Bengal
1865
1885
-
-
-
-
-
-
Jammu & Kashmir
110
120
-
0,5
-
-
0,1
-
Chhattisgarh
9,7
6
161
-
-
168
-
-
Jharkhand
3
2
404
-
766
-
-
Manipur
101,5
97
3,5
-
-
2
-
Assam
16
18
-
-
1.410
-
-
1.714
Meghalaya
5,2
9
-
-
450
-
-
480
Nguồn: Bộ Dệt May (Cục Sợi Quốc gia), Ấn Độ
So với một số nước cùng khu vực sản xuất tơ như Nhật, Hàn Quốc, Nga…thì Ấn Độ có lợi thế hơn trong nghề trồng dâu nuôi tằm nhờ vào điều kiện khí hậu nhiệt đới ở miền Nam nên vụ mùa thường kéo dài quanh năm, 4-6 vụ/năm.
Năm 2010-11, tổng sản lượng tơ nguyên liệu của Ấn Độ đạt 20.410 MT, tăng 3,7% so với lượng 19.690 MT của năm 2009-10, trong đó sản lượng tơ tằm năm 2010-11 đạt 16.360 MT, tăng 0,2% so với năm 2009-10 và sản lượng tơ vanya đạt 4.050 MT, tăng 20,2%.. Theo như ước tính của Bộ Dệt may Ấn Độ, sản lượng tơ tằm tính từ tháng 4 đến tháng 12 năm 2012 đạt 13.080 MT và tơ vanya đạt 2.170 MT
Diện tích gieo trồng dâu năm 2010-11 đạt 170.000 héc-ta, giảm 25% so với năm 2009-10.
Sản lượng tơ nguyên liệu Ấn Độ
TT
Sản phẩm
Đơn vị
2009-10
2010-11
Từ T4 đến T12/2012
I
Diện tích trồng dâu
Ha
184.000
170.000
II
Tơ tằm
MT
16.322
16.360
13.080
III
Tơ vanya
MT
3.368
4.050
2.170
1
Tasar
MT
803
1.166
-
2
Eri
MT
2.460
2.760
-
3
Muga
MT
105
124
-
IV
Tổng
MT
19.690
20.410
15.250
Nguồn: Bộ Dệt May (Cục Sợi Quốc Gia), Ấn Độ
2. Xuất khẩu và nhập khẩu
a) Xuất khẩu
Thị phần xuất khẩu tơ của Ấn Độ chiếm 4% - 5% tổng khối lượng thương mại tơ toàn cầu. 85% hàng hoá làm bằng tơ được tiêu dùng trong nước, còn lại 15% dành cho xuất khẩu.
Kim ngạch xuất khẩu
một số mặt hàng làm từ sợi tơ Ấn Độ
Đơn vị: triệu USD
Mặt hàng
Từ tháng 4 đến tháng 9
2011-12
2012-13
Sợi tơ tự nhiên
2,14
1,66
Vải tơ lụa, tơ nhân tạo
104,71
81,58
Hàng may sẵn làm bằng tơ lụa
138,33
126,72
Thảm lụa
1,41
2,35
Tơ lụa phế liệu (vụn)
3,81
4,59
Tổng
251,4
216,9
Nguồn: Cục Thống kê Thương mại nước ngoài, Ấn Độ
Theo số liệu thống kê của Cục Thống kê thương mại nước ngoài, Ấn Độ, tổng kim ngạch các mặt hàng làm từ tơ lụa xuất khẩu của Ấn Độ trong 6 tháng đầu năm tài chính 2012-13 đạt 216,9 triệu USD, giảm 13,7% so với cùng kỳ năm trước. Các mặt hàng xuất khẩu làm từ tơ chủ yếu gồm sợi tơ tự nhiên, vải lụa, tơ nhân tạo, hàng may sẵn làm từ tơ, thảm lụa….
Về cơ cấu mặt hàng làm từ tơ lụa, trong 6 tháng đầu năm tài chính 2012-13, nhóm hàng may sẵn được sản xuất từ tơ lụa chiếm tỷ trọng lớn nhất (58,4%) trong tổng kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng làm từ tơ lụa, tiếp đến là nhóm hàng vải lụa và tơ nhân tạo (37,5%), tơ lụa phế liệu, thảm lụa…
Các thị trường xuất khẩu chính
Mỹ vẫn là thị trường xuất khẩu chính với tỷ trọng 17% về trị giá xuất khẩu. Tiếp theo là UAE với 12,8%, Anh 10%, Pháp (4,5%), Đức (4,5%), Ý (4,2%), Ả rập xê út (3,9%), Tanzania (3,3%)…
Đơn vị: triệu USD
TT xuất khẩu
Từ tháng 4 đến tháng 9
Thị phần
2011-12
2012-13
2011
2012
Mỹ
50,1
36,9
19,9
17
UAE
27,19
27,83
10,8
12,8
Anh
26,83
21,74
10,7
10
Pháp
13,05
9,72
5,2
4,5
Đức
14,98
9,71
6
4,5
Ý
13,33
9,09
5,3
4,2
Ả-rập xê út
12,2
8,47
4,9
3,9
Tanzania
2,58
7,14
1
3,3
Afghanistan
4,75
6,53
1,9
3
Tây Ban Nha
7,75
6,33
3,1
2,9
Các nước khác
78,64
73,47
31,3
33,9
Tổng
251,4
216,93
100
100
Nguồn: Cục Thống kê Thương mại nước ngoài, Ấn Độ
b) Nhập khẩu
Kim ngạch nhập khẩu tơ lụa của Ấn Độ có xu hướng giảm dần trong năm 2012-13 do khối lượng sản xuất trong nước dự báo sẽ tăng hơn so với năm trước. Chỉ tính riêng 6 tháng đầu năm tài chính 2012-13, sản lượng tơ ước đạt 15.250 MT.
Các mặt hàng nhập khẩu được làm từ tơ lụa chủ yếu gồm tơ nguyên liệu, tơ tự nhiên, vải lụa và lụa nhân tạo…
Kim ngạch nhập khẩu một số mặt hàng làm từ tơ lụa Ấn Độ
Đơn vị: triệu USD
Mặt hàng
Từ tháng 4 đến tháng 9
2011-12
2012-13
Tơ nguyên liệu
116,85
116,68
Tơ tằm tự nhiên
1,1
0,83
Vải lụa và lụa nhân tạo
53,79
40,7
Tổng
171,74
158,21
Nguồn: Cục Thống kê Thương mại nước ngoài, Ấn Độ
Các thị trường nhập khẩu chính
Trung Quốc là thị trường nhập khẩu chính của Ấn Độ với tỷ trọng lớn nhất 95% về trị giá USD, tiếp theo là Hàn Quốc với 1,02%, Nhật Bản 0,5% Tuy nhiên, xét về khối lượng, nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc giảm 4,5% trong 6 tháng đầu năm 2012-13.
TT nhập khẩu
2011-12 (Từ tháng 4 đến tháng 9)
2012-13 (Từ tháng 4 đến tháng 9)
Số lượng (tấn)
Kim ngạch (triệu USD)
Số lượng
(tấn)
Kim ngạch
( triệu USD)
Trung Quốc
2.575
105,85
2.458
110,91
Hàn Quốc
28
1,4
31
1,2
Nhật Bản
11
0,45
14
0,64
Thái Lan
15
0,73
12
0,55
In-đô-nê-xi-a
0
0
8
0,36
Các nước khác
272
8,42
65
3,02
Tổng
2.901
116,85
2.588
116,68
Nguồn: Cục Thống kê Thương mại nước ngoài, Ấn Độ