Tổng quan thương mại Việt Nam - Pháp năm 2014

Xuất khẩu của Việt Nam sang Pháp ước cả năm 2014 đạt hơn 2,8 tỉ USD tăng gần 8% so với 2013.

Top 5 các nhóm hàng xuất khẩu chủ lực gồm có: điện thoại và linh kiện đứng đầu về kim ngạch với mức tăng 38%, trị giá ước đạt 900 triệu USD, chiếm 40% thị phần; giày dép đứng thứ hai, tăng 12,6%, trị giá ước đạt 237,8 triệu USD, chiếm 10,5% thị phần; thủy sản đứng số 3, tăng 19%, ước đạt 141 triệu USD, chiếm 6,2% thị phần; túi xách va li mũ dù đứng số 4, tăng 10,7%, ước đạt 64,5 triệu USD, chiếm 2,8% thị phần; cà phê đứng thứ 5, tăng 21,3%, ước đạt 88,5 triệu USD, chiếm 3,9% thị phần.

Thị trường

XK
10T/2013

(USD)

XK
10T/2014

(USD)

So sánh %
tăng/giảm
10T-14/10T-13
(%)

Tỷ trọng XK
trong thị trường tương ứng (%)

10T/2013

10T/2014

 

 

 

 

 

 

TỔNG KIM NGẠCH XK cả nước

108 552 313 459

123 833 161 985

14,1

 

 

Xuất khẩu sang EU

20 021 592 951

22 625 780 232

13,0

 

 

Tỷ trọng trong cả nước (%)

18,4%

18,3%

 

 

 

           

Xuất khẩu sang Pháp

1 760 253 917

1 893 546 415

7,6

100

100

           

Tỷ trọng trong cả nước (%)

1,6%

1,5%

 

 

 

Hàng thủy sản

99 084 295

117 764 784

18,9

5,6

6,2

Hàng rau quả

5 810 583

8 485 942

46,0

0,3

0,4

Hạt điều

9 432 816

17 909 541

89,9

0,5

0,9

Cà phê

60 829 583

73 751 098

21,2

3,5

3,9

Hạt tiêu

10 659 314

18 275 824

71,5

0,6

1,0

Gạo

1 337 447

1 374 622

2,8

0,1

0,1

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

9 750 927

12 839 955

31,7

0,6

0,7

Sản phẩm từ chất dẻo

27 133 875

37 025 964

36,5

1,5

2,0

Cao su

6 961 662

6 975 859

0,2

0,4

0,4

Sản phẩm từ cao su

4 040 237

4 166 208

3,1

0,2

0,2

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

48 529 843

53 732 592

10,7

2,8

2,8

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

6 430 241

5 838 892

-9,2

0,4

0,3

Gỗ và sản phẩm gỗ

61 018 432

79 672 814

30,6

3,5

4,2

Hàng dệt, may

146 064 979

149 122 696

2,1

8,3

7,9

Giày dép các loại

176 086 723

198 192 038

12,6

10,0

10,5

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

8 861 401

9 394 099

6,0

0,5

0,5

Sản phẩm gốm, sứ

13 033 823

10 419 976

-20,1

0,7

0,6

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

33 510 062

27 655 896

-17,5

1,9

1,5

Sản phẩm từ sắt thép

7 123 105

7 573 829

6,3

0,4

0,4

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

199 015 711

152 669 291

-23,3

11,3

8,1

Điện thoại các loại và linh kiện

669 565 113

748 503 609

11,8

38,0

39,5

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

36 815 319

34 270 952

-6,9

2,1

1,8

Dây điện và dây cáp điện

2 289 220

2 046 973

-10,6

0,1

0,1

Phương tiện vận tải và phụ tùng

37 270 803

14 219 791

-61,8

2,1

0,8

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

-

9 810 590

-

-

0,5


Trừ điện thoại và giày dép chiếm được thị phần tương đối khả quan (38% và 12,6% lần lượt), các mặt hàng xuất khẩu khác của Việt Nam chỉ chiếm được một tỉ lệ nhỏ hoặc rất nhỏ thị trường tiêu dùng Pháp. Các mặt hàng hạt điều, hồ tiêu, cà phê, may mặc, đồ gốm sứ, đồ mây tre cói thảm, cao su, dây điện và cáp điện… có thể xuất khẩu được nhiều hơn sang Pháp nếu doanh nghiệp có chiến lược tiếp cận thị trường phù hợp. Ví dụ: tham gia các hội chợ, các cuộc thi trình diễn sản phẩm, gặp gỡ kinh doanh, quảng bá sản phẩm và thương hiệu trên các phương tiện truyền thông và ấn phẩm thương mại chuyên nghiệp của Pháp; hợp tác với các nhà phân phối sở tại,...

Xuất khẩu của Pháp sang Việt Nam cũng khởi sắc với mức tăng gần 16% trong khi xuất khẩu của toàn khối EU sang Việt Nam giảm 5,7%. Đây là tín hiệu đáng mừng đối với Pháp sau 3 năm xuất khẩu sang Việt Nam liên tiếp sụt giảm. Đứng đầu các sản phẩm của Pháp xuất khẩu sang Việt Nam trong năm 2014 là phương tiện vận tải và phụ tùng với mức tăng 5,6%, trị giá cả năm ước đạt 231 triệu USD, chiếm gần 20% thị phần nhập khẩu của Việt Nam; dược phẩm đứng thứ hai mặc dù giảm 8,5% nhưng vẫn đạt trị giá 233 triệu USD, chiếm 20% thị phần; máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng đứng thứ ba, giảm 9,5% đạt trị giá 181 triệu USD chiếm 14,1%; sản phẩm hóa chất đứng thứ tư, tăng 28,2% đạt trị giá 48,6 triệu USD chiếm 4,2% thị phần; các sản phẩm làm từ sắt thép đứng thứ năm, giảm 42,4% nhưng vẫn đạt 32,8 triệu USD, chiếm 2,8% thị phần.

Thị trường

NK
10T/2013

(USD)

NK
10T/2014

(USD)

So sánh %
tăng/giảm
10T-14/10T-13
(%)

Tỷ trọng NK
trong thị trường tương ứng (%)

10T/13

10T/14

 

 

 

 

 

 

TỔNG KIM NGẠCH NK

108 952 306 000

121 471 624 839

11,5

 

 

Nhập khẩu từ EU

7 742 431 341

7 301 931 199

-5,7

 

 

Tỷ trọng trong cả nước (%)

7,1%

6,0%

 

 

 

Nhập khẩu từ Pháp

836 781 316

968 645 752

15,8

100

100

Tỷ trọng trong cả nước (%)

0,8%

0,8%

 

 

 

Pháp

836 781 316

968 645 752

15,8

100

100

Tỷ trọng trong cả nước (%)

0,8%

0,8%

 

 

 

Sữa và sản phẩm sữa

34 002 807

23 841 549

-29,9

4,1

2,5

Chế phẩm thực phẩm khác

-

6 134 372

-

-

0,6

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

13 978 033

14 476 568

3,6

1,7

1,5

Nguyên phụ liệu thuốc lá

7 348 522

10 156 934

38,2

0,9

1,0

Quặng và khoáng sản khác

1 842 894

1 352 038

-26,6

0,2

0,1

Hóa chất

17 475 167

22 575 226

29,2

2,1

2,3

Sản phẩm hóa chất

31 604 491

40 528 450

28,2

3,8

4,2

Nguyên phụ liệu dược phẩm

5 412 587

4 656 005

-14,0

0,6

0,5

Dược phẩm

212 419 472

194 420 377

-8,5

25,4

20,1

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

-

23 996 550

-

-

2,5

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

15 986 550

8 830 171

-44,8

1,9

0,9

Chất dẻo nguyên liệu

8 586 122

9 817 509

14,3

1,0

1,0

Sản phẩm từ chất dẻo

6 378 990

6 659 483

4,4

0,8

0,7

Cao su

13 106 456

12 841 185

-2,0

1,6

1,3

Sản phẩm từ cao su

2 675 939

3 758 903

40,5

0,3

0,4

Gỗ và sản phẩm gỗ

7 668 146

23 311 227

204,0

0,9

2,4

Giấy các loại

2 964 105

865 747

-70,8

0,4

0,1

Vải các loại

6 603 846

6 031 302

-8,7

0,8

0,6

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

6 741 275

5 716 891

-15,2

0,8

0,6

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

11 862 443

8 737 470

-26,3

1,4

0,9

Sắt thép các loại

13 639 548

15 115 952

10,8

1,6

1,6

Sản phẩm từ sắt thép

47 517 495

27 380 000

-42,4

5,7

2,8

Kim loại thường khác

5 440 139

6 133 922

12,8

0,7

0,6

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

5 387 717

4 539 625

-15,7

0,6

0,5

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

151 014 203

136 708 765

-9,5

18,0

14,1

Dây điện và dây cáp điện

3 514 360

2 314 135

-34,2

0,4

0,2

Ô tô nguyên chiếc các loại

4 378 227

5 495 748

25,5

0,5

0,6

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

46 646 322

193 034 022

313,8

5,6

19,9

Nguồn: TCHQ