Theo đó, ngày 22/3/2024, Cơ quan Dịch vụ biên giới Canada (CBSA) đã thông báo tiến hành rà soát thuế chống bán phá giá và chống trợ cấp đối với ghế bọc đệm có xuất xứ từ Việt Nam và Trung Quốc.
Việc rà soát được thực hiện theo đề nghị của nhà nhập khẩu và là một phần trong phán quyết của Tòa án thương mại quốc tế Canada (CITT) ban hành vào ngày 2/9/2021 đối với vụ việc điều tra gốc được tiến hành vào năm 2020.
Trong vụ việc rà soát lần này, nhà xuất khẩu có mong muốn tham gia, cần cung cấp bản trả lời hoàn chỉnh theo yêu cầu của CBSA trước 5 giờ chiều (giờ ET) ngày 29/4/2024. Đây là căn cứ để CBSA xem xét lại (i) giá trị thông thường, giá xuất khẩu là căn cứ điều chỉnh thuế chống bán phá giá và (ii) biên độ trợ cấp là căn cứ để điều chỉnh thuế chống trợ cấp đang áp dụng với từng doanh nghiệp.
Trong trường hợp không nhận được sự hợp tác, CBSA có thể sử dụng các chứng cứ sẵn có để đưa ra các quyết định liên quan.
Trong vụ việc này, do đồng thời điều tra chống bán phá giá và chống trợ cấp, cả Chính phủ và các doanh nghiệp liên quan cần trả lời Bản câu hỏi điều tra theo yêu cầu của CBSA (doanh nghiệp cần trả lời cả Bản câu hỏi về chống bán phá giá và Bản câu hỏi về trợ cấp). Để công tác xử lý vụ việc hiệu quả, Cục Phòng vệ thương mại (Bộ Công Thương) khuyến nghị doanh nghiệp phối hợp đầy đủ, toàn diện với Cơ quan điều tra Canada; liên hệ với CBSA để yêu cầu cung cấp tất cả các Bản câu hỏi liên quan đến doanh nghiệp.
Đồng thời, thường xuyên truy cập trang thông tin điện tử của CBSA và Cục Phòng vệ thương mại để cập nhật các thông tin, tài liệu liên quan tới vụ việc; giữ liên lạc với Cục Phòng vệ thương mại để nhận được sự hỗ trợ kịp thời.
Trước đó, ngày 8/3/2024, Cơ quan Dịch vụ biên giới Canada (CBSA) cũng đã khởi xướng điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với mặt hàng dây thép có xuất xứ hoặc nhập khẩu từ Trung Quốc, Ai Cập và Việt Nam.
Sản phẩm bị điều tra chống bán phá giá là dây thép (Wire Rod), được phân loại theo các mã HS: 7213.91.00.42; 7213.91.00.43; 7213.91.00.49; 7213.91.00.50; 7213.91.00.60; 7213.91.00.70; 7213.99.00.11; 7213.99.00.12; 7213.99.00.31; 7213.99.00.32; 7213.99.00.51; 7213.99.00.52; 7227.20.00.20; 7227.20.00.90; 7227.90.00.60; 7227.90.00.70; 7227.90.00.81; 7227.90.00.82; 7227.90.00.83.