Giá thép hôm nay ngày 11/4/2024 tại miền Bắc
Giá thép hôm nay tại miền Bắc đi ngang. Cụ thể:
Giá thép Hoà Phát hôm nay với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.430 đồng/kg.
Giá thép Việt Ý, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.540 đồng/kg.
Giá thép Việt Đức với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.940 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.630 đồng/kg.
Giá thép Việt Nhật (VJS), với dòng thép CB240 ở mức 14.110 đồng/kg, với dòng thép D10 CB300 duy trì ở mức 14.310 đồng/kg.
Giá thép Kyoei Việt Nam (KVSC) với dòng thép cuộn thép cuộn CB240 ở mức 13.970 đồng/kg, với dòng thép thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.270 đồng/kg.
Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.110 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg.
Giá thép hôm nay ngày 11/4/2024 tại miền Trung
Giá thép hôm nay tại miền Trung cũng ổn định. Cụ thể:
Giá thép Hoà Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.390 đồng/kg.
Giá thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.440 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.750 đồng/kg.
Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.670 đồng/kg.
Giá thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.690 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ổn định ở mức 15.300 đồng/kg.
Giá thép hôm nay ngày 11/4/2024 tại miền Nam
Giá thép hôm nay tại miền Nam cũng ổn định theo xu hướng chung. Cụ thể:
Giá thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.430 đồng/kg.
Giá thép Pomina với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.590 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 15.300 đồng/kg.
Thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.010 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.410 đồng/kg.
Thép Tung Ho, với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.510 đồng/kg.
Lưu ý: Các bảng giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, mức giá thực tế sẽ có sự chênh lệch theo từng địa phương, phương thức vận chuyển, phương thức thanh toán, khối lượng giao dịch… Quý độc giả vui lòng liên hệ đến các doanh nghiệp sản xuất, phân phối thép gần nhất để được tư vấn cụ thể.
Theo dõi giá thép hàng ngày trên Tạp chí Công Thương tại đây.
Nhu cầu thép toàn cầu sẽ tăng 1,7% trong năm 2024
Mới đây, trong báo cáo Triển vọng ngắn hạn cho năm 2024 và 2025, Hiệp hội Thép Thế giới (Worldsteel) dự báo nhu cầu thép toàn cầu sẽ tăng trở lại 1,7% trong năm nay lên 1,79 tỷ tấn và tăng 1,2% vào năm 2025 lên 1,82 tỷ tấn. Trong dự báo trước đó, Worldsteel nhận định nhu cầu thép sẽ tăng 1,9% vào năm 2024 lên 1,85 tỷ tấn.
Worldsteel nhận định, nhu cầu thép toàn cầu có dấu hiệu sớm ổn định theo quỹ đạo tích cực vào năm 2024 và 2025 sau 2 năm diễn biến tiêu cực. Theo đó, nhu cầu thép toàn cầu (ngoại trừ Trung Quốc) dự kiến sẽ tăng 3,5%/năm trong giai đoạn 2024 - 2025.
Tuy nhiên, Worldsteel cảnh báo, EU và Anh hiện đang phải đối mặt với những thách thức lớn nhất và các lĩnh vực sử dụng thép của họ bị ảnh hưởng bởi những thay đổi và bất ổn địa chính trị, lạm phát cao, thắt chặt tiền tệ. Những yếu tố này khiến nhu cầu thép của EU và Anh giảm đáng kể vào năm 2023 xuống mức thấp nhất kể từ năm 2000.
Tại Trung Quốc, nhu cầu thép của nước này trong năm nay được dự báo sẽ vẫn ở mức tương tự như năm 2023 do đầu tư vào bất động sản tiếp tục giảm. Tuy nhiên, mức sụt giảm trên phần nào được bù đắp từ việc nhu cầu thép trong hoạt động sản xuất và xây dựng hạ tầng kỳ vọng sẽ tăng lên.
Ở các nền kinh tế phát triển, nhu cầu thép dự kiến sẽ tăng 1,3% trong năm nay và 2,7% vào năm 2025. Trong khi nhu cầu thép tăng trưởng nhanh ở các nền kinh tế đang phát triển, đặc biệt là ở khu vực MENA và ASEAN .
Giá thép và giá quặng sắt hôm nay ngày 11/4/2024 trên thế giới
Kết phiên giao dịch ngày 10/4, trên Sàn Giao dịch Tương lai Thượng Hải (SHFE, Trung Quốc), giá thanh cốt thép giao kỳ hạn tháng 10/2024 tăng 13 NDT/tấn (tăng 0,36%), lên mức 3.583 NDT/tấn (495,41 USD/tấn).
Giá thép cuộn cán nóng (HRC) giảm 8 NDT/tấn (giảm 0,21%), xuống mức 3.741 NDT/tấn (517,26 USD/tấn).
Trên thị trường nguyên liệu, giá quặng sắt tại Trung Quốc tiếp tục tăng phiên thứ 3 liên tiếp, với kỳ vọng hoạt động xây dựng tại nước này đang tăng tốc trở lại.
Cụ thể, giá quặng sắt giao tháng 9/2024 trên Sàn Giao dịch Hàng hóa Đại Liên (DCE, Trung Quốc) tăng 1,43%, lên mức 813,5 NDT/tấn (112,48 USD/tấn).
Ngược lại, giá quặng sắt kỳ hạn giao tháng 5/2024 trên Sàn Giao dịch Hàng hoá Singapore (SGX) tăng giảm 0,74%, xuống mức 106,7 USD/tấn.