TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP VÀ XÂY DỰNG
1. Thông tin giới thiệu chung
Tên trường: Trường Cao đẳng Công nghiệp và Xây dựng
Địa chỉ: Phường Phương Đông – TP Uông Bí – Tỉnh Quảng Ninh
Tel: 033.38544497 – Fax:033.3854302
Website: www.cic.edu.vn - Email: cdcnxd@cic.edu.vn
Tên giao dịch quốc tế: Constructional and Industrial College (CIC)
Trường Cao đẳng Công nghiệp và Xây dựng trực thuộc Bộ Công Thương nằm trên địa bàn phường Phương Đông, Tp Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh. Trường có diện tích 15 ha với 2 cơ sở đào tạo, trụ sở chính nằm trên địa bàn phường Phương Đông, Tp Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh, Cơ sở 2 nằm ở phường Hà Phong, Tp Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
Trường là cơ sở đào tạo công lập thuộc Bộ Công thương có nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực có trình độ cao đẳng kỹ thuật, kinh tế công nghiệp cho ngành Công Thương và cho tỉnh Quảng Ninh. Nhà trường với đội ngũ cán bộ, giáo viên có kinh nghiệm giảng dạy và trình độ tay nghề cao (3 Tiến sĩ, 12 NCS và 96 thạc sĩ). Trong những năm vừa qua Trường Cao đẳng Công nghiệp và Xây dựng đã hoàn thành xuất sắc các chỉ tiêu kế hoạch Bộ Công Thương giao, góp phần không nhỏ cung cấp nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu trực tiếp phát triển kinh tế - xã hội của ngành Công Thương và cả nước nói chung, tỉnh Quảng Ninh nói riêng. Trường Cao đẳng Công nghiệp và Xây dựng được cấu trúc bởi 07 Phòng Ban, 09 Khoa trung tâm. Nhà trường đào tạo các hệ cao đẳng, trung cấp, cao đẳng nghề và trung cấp nghề. Hệ cao đẳng và trung cấp đào tạo 17 chuyên ngành là Công nghệ Kỹ thuật Ôtô, Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí, Công nghệ Kỹ thuật Hàn, Công nghệ Kỹ thuật Điện, Công nghệ tự động hóa, Hệ thống điện, Công nghệ Cơ điện mỏ, Công nghệ Khai thác mỏ, Công nghệ Kỹ thuật Xây dựng, Xây dựng Cầu đường, Quản lý Xây dựng, Kế toán, Quản trị kinh doanh; Tin học ứng dụng, Việt nam học (chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch, Tiếng Anh du lịch), Sư phạm kỹ thuật. Hệ cao đẳng nghề và trung cấp nghề các ngành vận hành thiết bị cơ giới như ô tô, máy xúc, máy gạt, máy nâng, máy cẩu,...
* Những thành tích của Nhà trường đã đạt được
- Huân chương lao động hạng Nhất, Nhì, Ba;
- Cờ của Chính phủ, Bộ Công thương, tỉnh Quảng Ninh;
- Bằng khen của Chính phủ, của Bộ Công thương, tỉnh Quảng Ninh;
- Các danh hiệu: 01 Nhà giáo nhân dân; 04 Nhà giáo ưu tú; 01 Chiến sỹ thi đua toàn quốc; giáo viên dạy giỏi toàn quốc, Tỉnh các năm và các danh hiệu khác.
2. Thông tin tuyển sinh năm học 2013 – 2014
Hệ đào tạo
STT
Tên chuyên ngành
Mã ngành
Khối thi
Chỉ tiêu tuyển sinh năm học 2013 – 2014
Thời gian đào tạo
Điểm chuẩn năm 2012 – 2113
Tỷ lệ trúng tuyển năm học 2012 – 2013
Cao đẳng
I
1
Sư phạm kỹ thuật công nghiệp
C140214
A
1100
3 năm
- Khối A: 10 điểm
- Khối D1: 10,5 điểm
- Khối C: 11,5 điểm
120%
2
Việt Nam học
C220113
D1, C
3
Quản trị kinh doanh
C340101
A, D1
4
Kế toán
C340301
A, D1
5
Tin học ứng dụng
C480202
A, D1
6
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
C510102
A
7
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
C510201
A
8
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
C510203
A
9
Công nghệ kỹ thuật ô tô
C510205
A
10
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
C510301
A
11
Công nghệ hàn
C510503
A
12
Công nghệ kỹ thuật mỏ
C511001
A
13
Quản lý xây dựng
C580302
A, D1
Hệ TCCN
II
1
Bảo trì và sửa chữa thiết bị cơ khí
01
800
2 năm
Xét tuyển
115%
2
Công nghệ cơ khí chế tạo
02
3
Công nghệ hàn
03
4
Bảo trì và sủa chữa ô tô
04
5
Xây dựng dân dụng và công nghiệp
05
6
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng
06
7
Kế toán doanh nghiệp
07
8
Tin học ứng dụng
08
9
Điện công nghiệp và dân dụng
09
10
Điện tử dân dụng
10
11
Hệ thống điện
11
12
Công nghệ tự động
12
13
Khai thác mỏ
13
14
Công nghệ kỹ thuật điện máy mỏ
14
15
Cơ - Điện mỏ
15
16
Công nghệ kỹ thuật trắc địa
16
17
Quản lý xây dựng (kinh tế xây dựng, kế toán xây dụng
17
18
Xây dựng cầu đường
18
19
Quản lý doanh nghiệp
19
Hệ CĐ nghề
III
01
Điện tử công nghiệp
01
400
3 năm
Xét tuyển
112%
02
Điện công nghiệp
02
03
Kỹ thuật cơ điện mỏ
03
04
Kỹ thuật khai thác mỏ
04
05
Công nghệ ôtô
05
06
Cắt gọt kim loại (Tiện – Phay – Bào)
06
07
Hàn
07
08
Kế toán doanh nghiệp
08
09
Nguội sửa chữa máy công cụ
09
10
Lắp đặt thiết bị cơ khí
10
11
Kỹ thuật máy lạnh và điều hoà không khí
11
12
Gia công và thiết kế sản phẩm mộc
12
13
Kỹ thuật xây dựng
13
Hệ TCN
IV
01
Điện hầm lò
01
600
2 năm
Xét tuyển
97%
02
Điện nước
02
03
Cấp thoát nước
03
04
Nề trang trí
04
05
Công nghệ ô tô
05
06
Điện tử công nghiệp
06
07
Điện công nghiệp
07
08
Cắt gọt kim loại
08
09
Kỹ thuật cơ điện mỏ
09
10
Vận hành máy ủi
10
11
Kỹ thuật xây dựng
11
12
Lắp đặt thiết bị cơ khí
12
13
Vận hành máy xúc
13
14
Vận hành cần trục
14
15
Công nghệ thông tin ứng dụng phần mềm
15
16
Lái xe và vận hành cần trục
16
17
Hàn và gia công kết cấu kim loại
17
18
Kỹ thuật khai thác mỏ
18
19
Mộc dân dụng và trang trí nội thất
19
20
Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí
20
Hệ liên thông
V
01
Quản trị kinh doanh
C340101
A, D1
02
Kế toán
C340301
A, D1
300
1,5 năm
- Khối A: 10 điểm
- Khối D1: 10,5 điểm
120%
03
Tin học ứng dụng
C480202
A, D1
04
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
C510102
A
05
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
C510201
A
06
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
C510203
A
07
Công nghệ kỹ thuật ô tô
C510205
A
08
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
C510301
A
09
Công nghệ hàn
C510503
A
10
Công nghệ kỹ thuật mỏ
C511001
A
11
Quản lý xây dựng
C580302
A, D1
Ngoài ra nhà trường còn Đào tạo tại chức, liên thông Cao đẳng lên Đại học với các trường ĐH Bách khoa – Hà Nội, ĐH Mỏ địa chất, ĐH Điện lực.
* Chỗ ăn, ở, ký túc xá:
Nhà trường có đủ ký túc xá cho học sinh - sinh viên với phòng ở đủ tiện nghi, công trình phụ khép kín, thoáng mát, phục vụ tận tình. Học sinh - Sinh viên ăn tại nhà ăn sinh viên của trường.
* Các chế độ ưu đãi khác:
- Học sinh, sinh viên thuộc diện ưu tiên và con hộ nghèo sẽ được miễn giảm học phí theo quy định hiện hành, ngoài ra được nhà trường hỗ trợ hàng tháng tương đương 20% tiền học phí, gia đình có hai con học tại trường được nhà trường hỗ trợ 15% và ưu tiên bố trí chỗ ở nội trú. (Nếu gia đình có 2 con thuộc hộ nghèo học tại trường, nhà trường sẽ xét hỗ trợ thêm cho từng trường hợp).
- Học sinh học trung cấp nghề Mộc dân dụng và trang trí nội thất, Nề trang trí được miễn 100% học phí và nhà ở ký túc xá. Trong thời gian học lý thuyết được trợ cấp 150.000đ/tháng, thực hành được trợ cấp 250.000đ/tháng và khi tốt nghiệp ra trường được bố trí việc làm.
- Những HSSV học ngành Kỹ thuật mỏ được nhà trường xác nhận để hưởng chế độ ưu đãi theo quy định của nhà nước tại địa phương.