1. Xét tuyển (áp dụng cho tất cả các ngành, trong đó có ngành Thiết kế thời trang xét tuyển tổ hợp D01)
Phương thức 1 (Mã 100): Xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT
Đối với phương thức xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023, Trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT về thời gian xét tuyển, lệ phí xét tuyển, cách thức đăng ký. Thí sinh cần tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023 và có điểm thi đạt từ ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào do HTU quy định.
Phương thức 2 (Mã 200): Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (xét học bạ THPT)
Thí sinh có thể xét tuyển theo Điểm học bạ lớp 11 và học kỳ I lớp 12 theo tổ hợp các môn đăng ký hoặc điểm học bạ lớp 12 theo tổ hợp các môn đăng ký.
- Điểm học bạ lớp 11 và học kỳ I lớp 12 theo tổ hợp các môn đăng ký.
Điểm xét tuyển (ĐXT) = DM1 + DM2 + DM3 + UT
Trong đó:
+ DM1 là trung bình cộng điểm tổng kết năm lớp 11 và HK1 năm lớp 12 môn thứ nhất
+ DM2 là trung bình cộng điểm tổng kết năm lớp 11 và HK1 năm lớp 12 môn thứ hai
+ DM3 là trung bình cộng điểm tổng kết năm lớp 11 và HK1 năm lớp 12 môn thứ ba
+ UT là điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Ví dụ: thí sinh A, ở khu vực 2 NT đăng ký xét tuyển ngành Marketing theo tổ hợp A00 (Toán, Vật lý, Hóa học) có điểm như sau:
Môn học |
Điểm năm lớp 11 |
Điểm học kỳ 1 năm lớp 12 |
Điểm TB cộng |
Toán học |
7.9 |
7.5 |
DM1=(7.9+7.5)/2= 7.7 |
Vật lý |
8.1 |
8.2 |
DM2= (8.1+8.2)/2= 8.15 |
Hóa học |
7.6 |
7.8 |
DM3 =(7.6+7.8)/2= 7.7 |
Điểm xét tuyển (ĐXT) = DM1 + DM2 + DM3 + UT
ĐXT=7.7+8.15+7.7+0.5=24.05
- Điểm học bạ lớp 12 theo tổ hợp các môn đăng ký.
Điểm xét tuyển (ĐXT) = DM1 + DM2 + DM3 + UT
Trong đó:
+ DM1 là điểm tổng kết năm học lớp 12 môn thứ nhất
+ DM2 là điểm tổng kết năm học lớp 12 môn thứ hai
+ DM3 là điểm tổng kết năm học lớp 12 môn thứ ba
+ UT là điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Ví dụ: thí sinh B, ở khu vực 2 đăng ký xét tuyển ngành Công nghệ may theo tổ hợp D01(Toán, Ngữ văn, Anh văn) có điểm như sau:
Môn học |
Điểm cả năm lớp 12 |
Toán học (DM1) |
7.3 |
Ngữ văn (DM2) |
6.8 |
Anh văn (DM3) |
7.2 |
Điểm xét tuyển (ĐXT) = DM1 + DM2 + DM3 + UT
ĐXT=7.3+6.8+7.2+0.25=21.55
Thí sinh lựa chọn 1 trong các hình thức sau để đăng ký:
- Đăng ký trực tuyến tại website: http://hict.edu.vn/dang-ky-tuyen-sinh.htm
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội.
Trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội nhận hồ sơ theo từng đợt. Hiện phương thức xét học bạ THPT đợt 2 từ 1/6/2023 đến 5/7/2023.
Dự kiến các đợt nhận hồ sơ tiếp theo sẽ diễn ra trong tháng 7-8-9. Thời gian xét tuyển có thể thay đổi và sẽ có thông báo riêng trước mỗi đợt xét tuyển.
Phương thức 3 (Mã 303): Xét tuyển thẳng theo phương án riêng
Thí sinh đạt một trong những điều kiện sau:
- Có kết quả học tập năm lớp 11 đạt loại giỏi trở lên.
Có kết quả học tập học kỳ 2 năm lớp 11 và học kì 1 năm lớp 12 đạt loại giỏi trở lên.
- Có kết quả học tập năm lớp 12 đạt loại giỏi trở lên.
- Có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế TOEIC hoặc TOEFL đạt 550 trở lên hoặc IELTS từ 5,5 trở lên và tương đương. Thí sinh trúng tuyển và nhập học xét theo chứng chỉ tiếng anh quốc tế được nhận học bổng 15 triệu đồng.
Theo phương thức này, nhà trường bắt đầu nhận hồ sơ từ 15/02/2023.
Phương thức 4 (Mã 402): Xét tuyển điểm bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội
Điểm xét tuyển (ĐXT) = Điểm ĐGNL quy theo thang điểm 30 + UT
Trong đó:
+ Điểm đánh giá năng lực (thang điểm 150) được quy về thang điểm 30, tính theo công thức:
Điểm ĐGNL (quy theo thang điểm 30) = (30/150)* Điểm ĐGNL (thang điểm 150)
+ UT là điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Xét tuyển kết hợp với thi năng khiếu (áp dụng cho ngành Thiết kế thời trang với các tổ hợp V00, V01, H00)
Phương thức 5 (Mã 405): Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 của các môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm thi năng khiếu.
Thi năng khiếu được tổ chức tại Trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội, dự kiến tổ chức thi vào tháng 7/2023.
+ Đối với các môn văn hóa: Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT của môn theo tổ hợp đăng ký xét tuyển. Các môn văn hóa trong tổ hợp để xét tuyển gồm: Toán, Vật lý và Ngữ văn.
+ Đối với các môn năng khiếu: Trường tổ chức thi năng khiếu đối với thí sinh đăng ký tổ hợp có môn thi năng khiếu (V00, V01, H00) để xét tuyển.
Ví dụ: thí sinh C, ở khu vực 3 đăng ký ngành Thiết kế thời trang với tổ hợp V00 (Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật) có điểm như sau:
Môn học |
Điểm cả năm lớp 12 |
Điểm thi tốt nghiệp môn Toán |
6.5 |
Điểm thi tốt nghiệp môn Ngữ văn |
7.0 |
Điểm thi năng khiếu môn Vẽ mỹ thuật tại Trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội |
7.5 |
Điểm xét tuyển= 6.5+7.0+7.5= 21.00
Phương thức 6 (Mã 406): Xét kết quả học tập THPT của các môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm thi năng khiếu.
Thi năng khiếu được tổ chức tại Trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội, dự kiến tổ chức thi vào tháng 7/2023.
+ Đối với các môn văn hóa: Sử dụng điểm tổng kết năm lớp 11 và HK1 lớp 12 hoặc điểm tổng kết năm học lớp 12 trong học bạ THPT của môn theo tổ hợp đăng ký xét tuyển. Các môn văn hóa trong tổ hợp để xét tuyển gồm: Toán, Vật lý, Ngữ văn.
+ Đối với các môn năng khiếu: Trường tổ chức thi năng khiếu đối với thí sinh đăng ký tổ hợp có môn thi năng khiếu (V00, V01, H00) để xét tuyển .
Các môn năng khiếu sử dụng để xét tuyển gồm: Vẽ Mỹ thuật, Bố cục màu.
Ví dụ: thí sinh D, ở khu vực 2 đăng ký ngành Thiết kế thời trang với tổ hợp V01 (Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật) có điểm như sau:
Môn học |
Điểm cả năm lớp 12 |
Toán (DM1) |
6.7 |
Ngữ văn (DM2) |
7.6 |
Điểm thi năng khiếu môn Vẽ mỹ thuật tại Trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội (DM3) |
7.0 |
Điểm xét tuyển= 6.7+7.6+7.0+0.25= 21.55
Danh mục các ngành xét tuyển năm 2023 như sau:
TT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển |
1 |
-Chuyên ngành Thiết kế mẫu công nghiệp -Chuyên ngành Thiết kế công nghệ -Chuyên ngành Quản lý chất lượng -Chuyên ngành Quản lý sản xuất
|
7540209 |
690 |
-A00: Toán, Vật lý, Hóa học -A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh -D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh -B00: Toán, Hóa học, Sinh học |
2 |
- Chuyên ngành Công nghệ Sợi - Chuyên ngành Công nghệ Dệt thoi - Chuyên ngành Công nghệ dệt kim
|
7540202 |
20 |
|
3 |
- Chuyên ngành Quản lý và bảo trì thiết bị may - Chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật cơ khí -Chuyên ngành Thiết kế chế tạo dưỡng cữ gá ngành may
|
7510201 |
30 |
|
4 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử - Chuyên ngành Cơ điện tử trong thiết bị dệt, may - Chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
7510301 |
40 |
|
5 |
- Chuyên ngành Quản lý công nghiệp dệt may - Chuyên ngành Quản lý đơn hàng dệt may
|
7510601 |
150 |
|
6 |
|
7340115 |
120 | |
7 |
- Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp - Chuyên ngành Kế toán hành chính sự nghiệp - Chuyên ngành Kiểm toán
|
7340301 |
120 |
|
8 |
Thương mại điện tử
|
7340122 |
60 |
|
9 |
- Chuyên ngành Thiết kế hình ảnh - Chuyên ngành Thiết kế kỹ thuật |
7210404 |
150 |
-D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh -V00: Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật -V01: Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật -H00: Ngữ văn, vẽ mỹ thuật, vẽ Bố cục |
Để biết thêm thông tin xin vui lòng liên hệ phòng Tuyển sinh và Truyền thông
Điện thoại: 024.36922552; 0917966488; 0915001951
Website: hict.edu.vn;
Email: tuyensinhdetmay@hict.edu.vn; http://www.facebook.com/tshict