Theo báo cáo phát triển năm 2010 của Ngân hàng Thế giới, biến đổi khí hậu (BĐKH) dự tính sẽ tác động lớn nhất lên các nước đang phát triển.
Những tác động này như: gia tăng về các đợt hạn hán, lũ lụt, bão và các đợt nóng – gây rủi ro lớn cho ngành nông nghiệp, thực phẩm và cung cấp nước, đe dọa và cản trở nỗ lực xóa đói giảm nghèo.
Muốn giải quyết thách thức lớn này cần phải kết hợp giảm thiểu tác động BĐKH – để tránh nhưng hậu quả ngoài tầm kiểm soát, và thích ứng với BĐKH – để xử lý các tác động không thể tránh khỏi và tập trung vào khía cạnh xã hội của nó.
Ứng phó với BĐKH được coi là một thách thức chủ yếu đối với tiến trình phát triển của Việt Nam. Những tác động do BĐKH ở Việt Nam là rất nghiêm trọng và là mối đe dọa sát sườn đối với việc hoàn thành mục tiêu giảm nghèo cũng như các Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ.
Các lĩnh vực chịu nhiều ảnh hưởng nhất với biến đổi khí hậu ở Việt Nam là thủy lợi, an ninh lương thực và nông nghiệp, các vấn đề y tế và các khu vực đồng bằng thấp và các vùng duyên hải.
Chương trình này tìm kiếm và hỗ trợ các ý tưởng sáng tạo ở cấp cộng đồng để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong quá trình phát triển. Chương trình nhằm phát hiện, chia sẻ, trao đổi và trực tiếp hỗ trợ những dự án phát triển ở cấp địa phương thực hiện có kết quả và có khả năng mở rộng hoặc nhân rộng.
Chương trình VID năm 2010 bao gồm những phần chính sau:
- Cuộc thi Sáng tạo - Là cuộc thi công khai, có giám khảo chấm điểm; giải thưởng như nguồn vốn ban đầu sẽ được trao cho những ý tưởng sáng tạo nhất đóng góp cho việc giảm nhẹ tác động và thích ứng với BĐKH
- Diễn đàn tri thức – Là diễn đàn chia sẻ kiến thức và thảo luận mở về chủ đề "ứng phó với biến đổi khí hậu'' tại Việt Nam, nhằm tăng cường sự hiểu biết về khung pháp lý và chính sách để tạo điều kiện thuận lợi cho các các hành động ứng phó cũng như khuyến khích sự vào cuộc của các thành phần khác, nhất là khu vực tư nhân và các bên liên quan ở cấp cơ sở vào việc thực hiện các ý tưởng giảm khí nhà kính và giảm mức độ tác động của BĐKH.
Cho đến thời điểm này, những tổ chức sau đã chính thức cam kết trở thành nhà tài trợ chính của Chương trình năm nay:
- Đại Sứ quán Đan Mạch,
- Bộ Phát triển Quốc tế (Vương quốc Anh),
- Đại Sứ quán Phần Lan,
- Chương trình Phát triển Quốc tế Mỹ (USAID).
Danh sách các đề án thắng cuộc VID 2010 - List of winn ing proposals VID 2010
TT/No
Số đề án/P no.
Tên đề án/Project title
Cơ quan thực hiện/Implementing agency
Địa điểm thực hiện/Location of implementation
1
P6
Giảm bớt khí nhà kính bằng việc khuyến khích sử dụng "Bếp kiềng cải tiến” / Reducing greenhouse gases by promoting the use of "Advanced 3-legged cook stoves"
Trung tâm ứng dụng khoa học kỹ thuật Lâm nghiệp – Viện khoa học Lâm Nghiệp Việt Nam / Center of Forestry Science & Technology Application - Vietnam Institute of Science and Forestry
Sơn La
2
P18
Di thực và phát triển cây Dừa nước (Nypa fruticans) tại vùng đất ngập nước ven biển Thừa Thiên Huế / Acclimatizing and developing Nypa fruticans in the coastal water flooded region in the central province of Thua Thien-Hue
Trường Đại học Nông Lâm - Đại học Huế / University of Agriculture & Forestry - Hue University
Thừa Thiên Huế
3
P40
Trồng thử nghiêm cây xương rồng Nopal (Opuntia spp.) tại vùng cát ven biển xã Thạch Văn - Thạch Hà - Hà Tĩnh / Experimental planting of Opuntia spp. in sandy coastal area in Thạch Văn - Thạch Hà - Hà Tĩnh
Hội vì cuộc sống bền vững Hà Tĩnh / Hà Tĩnh Association for Sustainable Life
Hà Tĩnh
4
P44
Khắc phục tình trạng nóng lên trong các khu dân cư / Solutions to increasing temperature situation in Hoai Duc citizen areas
Bệnh Viện đa Khoa Duy Thành / Duy Thành General Hospital
Hoài Đức, Hà Nội
5
P48
Truy tìm dấu vết carbon / Tracking carbon footprints
Công ty TNHH Tư vấn và Truyền thông Văn hóa - Giáo dục - Môi trường Pi / Pi Consultancy and Communications on Culture - Education - Environment Company
Hà Nôi, Bắc Ninh, Hải Phòng, Tp Hồ Chí Minh, cả nước / Hà Nôi, Bắc Ninh, Hải Phòng, Tp Hồ Chí Minh, whole country
6
P53
Nghiên cứu ứng dụng than sinh học nhằm cải tạo đất & giảm phát thải nhà kính tại Sóc Sơn, Hà Nội / Researching the application of biological coal to improve soil and reduce emission of green house gases in Soc Son – Ha Noi
Viện Môi trường Nông nghiệp / Institute for Agricultural Environment
Sóc Sơn, Hà Nội
7
P59
Ứng dụng quy trình sản xuất phân vi sinh từ rác thải hữu cơ ở cấp độ nông hộ / Application of microbial fertilizer production from organic waste at household level
Trung tâm khoa học phát triên nguồn nhân lực Thăng Long / Thang Long Scientific Center of Labour Force Development
Bắc Ninh
8
P86
Thúc đẩy tiêu dùng sản phẩm thân thiện với môi trường trong giới trẻ / Promotion of environment friendly consumer products among youth
Viện môi trường và Phát triển bền vững / Institute of Environment and Sustainable Development
Hà Nội
9
P92
Chương trình truyền thông cộng đồng « Thích ứng với Biến đổi khí hậu » / Community communications program « Adaptation to climate change »
Công ty Cổ phần Quảng cáo Nhất (UNIAD JSC) / Nhất Advertising joint stock company (UNIAD JSC)
39 tỉnh thành bị ảnh hưởng trực tiếp của biến đổi khí hậu / 39 provinces directly affected by climate change
10
P95
Trồng cây Jatropha Curcas có dầu năng lượng sinh học trên vùng đồi núi Bắc Việt Nam / Growing Jatropha Curcas whose oil can be processed to produce bio energy in the Northern mountainous region of Vietnam
Trung tâm Tài nguyên Đất và Môi trường, Hội Khoa học Đất Việt Nam / Center for Land Resources and Environment - Association of Land Sciences, Vietnam
Phú Thọ
11
P99
Xây dựng bờ chống sạt lở bằng cỏ Vetiver và rau muống biển / Building shore against erosion by Vetiver grass and sea morning glory
Công ty CP Phú Yên Xanh / Phú Yên Xanh JSC
Phú Yên
12
P107
Đề toán về biến đổi khí hậu cho học sinh Trung học cơ sở và những hoạt động tiếp nối / Mathematics questions on climate change topic for secondary schools use & follow-up activities
Trường THCS Kiến Hưng / Kiến Hưng secondary school
Trường THCS Kiến Hưng Hà Nội / Kiến Hưng secondary school, Hanoi
13
P115
Xây dựng mô hình cộng đồng đất của cây xanh / Development of community model: land of green trees
Hội LHPN huyện Cát Hải, Tp Hải Phòng / Women's Association in Cát Hải, Hải Phòng
Cát Bà
14
P124
Hướng dẫn cộng đồng người dân tộc H’Mông kĩ thuật canh tác Nông Lâm kết hợp bền vững trên đất dốc hiệu quả / Instructing H'mong ethnic minority group effective agri-forestry combined techniques in sloppy fields
Trung tâm Nghiên cứu khoa học và Chuyển giao công nghệ, Trường Đại học Tây Bắc / Center for Scientific Research & Technology Transfer - Tay Bac University
Sơn La
15
P127
Bếp đun cải tiến tiết kiệm củi để giảm suy thoái và phá rừng / Advanced cook stove to help save wood waste, reduce forestry degrading and destruction
Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh Cao Bằng / Women's Integrated Association in Cao Bang
Cao Bằng
16
P131
Giảm thiểu tác động của biến đổi nguồn nước dựa vào cộng đồng / Minimization of water sources change impacts by community's actions
Trung tâm nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn (Trung tâm NCKHXH&NV) – Trường Đại học An Giang / Center for Social Sciences and Humanity Research, Angiang University
An Giang
17
P135
Giảm thiểu tác nhân gây hiệu ứng nhà kính trong quá trình sản xuất gạch thủ công / Minimization of greenhouse effects causing factors during manual bricks production
Công ty TNHH Môi Trường Tầm Nhìn Xanh /Green Vision Environment JSC
Thạch Thất, Hà Nội
18
P146
Hành động vì đê biển an toàn / Actions for safe sea dyke
TT nghiên cứu quản lý & phát triển bền vững (MSD) / Research Center for Management and Sustainable Development
Hải Hậu
19
P151
Nâng cao nhận thức cho cộng đồng trong việc thích ứng với Biến đổi khí hậu / Improvement of community's awareness on climate change
Hội vì cuộc sống bền vững Hà Tĩnh / Hà Tĩnh Association for Sustainable Life
Hà Tĩnh
20
P158
Nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường của người dân thông qua ứng dụng Hệ thống canh tác lúa cải tiến (System of Rice Intensification - SRI) / Improvement of people's awareness on environment protection by application of System of Rice Intensification - SRI
Trung tâm Hợp tác quốc tế (ICC) - Đại học Thái Nguyên / Int'l cooperation center - Thai nguyen University
Thái Nguyên
21
P165
Ứng dụng CNTT trong việc nâng cao nhận thức về BĐKH / Application of IT on climate change awareness improvement
Liên chi Đoàn Khoa Công nghệ Thông tin, ĐH Hà Nội / Integrated Youth union, IT department, Hanoi University
Hà Nội
22
P169
Tình nguyện vì cuộc sống xanh / Voluntary actions for green life
Tổ chức tình nguyện quốc tế Solidarités Jeunesses tại Việt Nam (thường gọi là SJ Việt Nam) cùng các tình nguyện viên địa phương / Solidarités Jeunesses Việt Nam and local volunteers
Hà Nội, Hải Dương, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nam Định
23
P174
Chúng tôi là Thế Hệ Xanh / We are the green generation
Trung tâm Sống và Học tập vì Môi trường và Cộng đồng (CLEC hoặc LiveLearn) / CLEC or LiveLearn
Hà Nội, Đà Nẵng, TP HCM và các tỉnh thành quan tâm khác / Hanoi, Danang, HCMC & others
24
P204
Tạo sinh kế bền vững từ nghề nuôi giun quế với gà sạch, thay thế nghề đốn củi tại xóm Tân Thành, xã Tân Lộc, huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh / Development of sustainable livelihood by raising peryonyx excavatus and clean chickens in place of wood cutting in Tân Thành, Tân Lộc, Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh
Trung tâm Dạy nghề và Hỗ trợ Nông dân Hà Tĩnh / Vocational and supporting center for Hatinh farmers
Hà Tĩnh
25
P213
Dự án nâng cao nhận thức của người dân nông thôn về BĐKH do ô nhiễm môi trường / Improvement of local people's awareness on climate change causes - environment pollution
Trung Tâm Hỗ Trợ và Phát Triển Cộng Đồng Ánh Dương / Anh Duong Center for community support and development
Hậu Giang
26
P215
Tận dụng phế phẩm chế biến tre luồng, tạo thu nhập cho người dân và hạn chế phát thải CO2 / Utilization of bamboo waste for local people's income generation and minimization of CO2 emission
Hợp tác xã phát triển nông thôn Quan Hóa - Thanh Hóa / Quan Hóa - Thanh Hóa rural development cooperative
Quan Hóa, Thanh Hóa
27
P216
Cafe Thanh Niên- Trung tâm học tập về Biến đổi khí hậu và Môi trường / Youth Cafe - Learning center on climate change and environment
Trung tâm nâng cao năng lực và hỗ trợ tâm lý trẻ em và thanh thiếu niên / Center of ability enhancement and philosophy support for children and youngsters
Hà Nội
28
P232
Xây dựng mô hình quản lý đất ngập nước dựa vào cộng đồng vùng cửa sông ven biển xã Hưng Hòa, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An / Development of flooded land area management based on community in coastal zone, Hung Hoa, Vinh city
Trung tâm Môi trường và Phát triển / Center for environment and development
Nghệ An
29
P245
Nâng cao khả năng thích ứng với BĐKH của cộng đồng nghèo thông qua cách thức sử dụng rơm rạ hợp lý / Improvement of climate change adaptation ability of poor community by relevant use of straws
TT quốc tế nghiên cứu biến đổi toàn cầu (ICARGC), ĐH Quốc Gia HN / ICARGC, Hanoi National University
Liêm Cần, Thanh Liêm, Hà Nam
30
P247
Giảm nhẹ và thích ứng với BĐKH vì sự phát triển của phụ nữ Nam Định / Climate change mitigation and adaptation for Namdinh women's development
Hội LHPN tỉnh Nam Định / Namdinh Women's Integrated Association
Xuân Trường, Nam Định