Giá thép hôm nay ngày 6/4/2024 tại miền Bắc
Giá thép hôm nay tại miền Bắc đi ngang. Cụ thể:
Giá thép Hoà Phát hôm nay với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.430 đồng/kg.
Giá thép Việt Ý, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.540 đồng/kg.
Giá thép Việt Đức với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.940 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.630 đồng/kg.
Giá thép Việt Nhật (VJS), với dòng thép CB240 ở mức 14.110 đồng/kg, với dòng thép D10 CB300 duy trì ở mức 14.310 đồng/kg.
Giá thép Kyoei Việt Nam (KVSC) với dòng thép cuộn thép cuộn CB240 ở mức 13.970 đồng/kg, với dòng thép thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.270 đồng/kg.
Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.110 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg.
Giá thép hôm nay ngày 6/4/2024 tại miền Trung
Giá thép hôm nay tại miền Trung cũng ổn định. Cụ thể:
Giá thép Hoà Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.390 đồng/kg.
Giá thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.440 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.750 đồng/kg.
Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.670 đồng/kg.
Giá thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.690 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ổn định ở mức 15.300 đồng/kg.
Giá thép hôm nay ngày 6/4/2024 tại miền Nam
Giá thép hôm nay tại miền Nam cũng ổn định theo xu hướng chung. Cụ thể:
Giá thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.430 đồng/kg.
Giá thép Pomina với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.590 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 15.300 đồng/kg.
Thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.010 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.410 đồng/kg.
Thép Tung Ho, với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.510 đồng/kg.
Lưu ý: Các bảng giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, mức giá thực tế sẽ có sự chênh lệch theo từng địa phương, phương thức vận chuyển, phương thức thanh toán, khối lượng giao dịch… Quý độc giả vui lòng liên hệ đến các doanh nghiệp sản xuất, phân phối thép gần nhất để được tư vấn cụ thể.
Theo dõi giá thép hàng ngày trên Tạp chí Công Thương tại đây.
Giá thép và giá quặng sắt hôm nay ngày 6/4/2024 trên thế giới
Thị trường Trung Quốc đóng cửa vào hôm thứ Năm (4/4) và thứ Sáu (5/4) để nghỉ lễ.
Trên Sàn Giao dịch Hàng hoá Singapore (SGX), kết thúc phiên giao dịch ngày 5/4, trên, giá quặng sắt tiếp tục giảm 0,91%, xuống mức 96,85 USD/tấn.
Tại Châu Âu, theo Fastmarkets, thị trường thép cuộn cán nóng (HRC) châu Âu vẫn trầm lắng trong tuần qua, với giao dịch thấp, nhưng tốc độ giảm giá đã chậm lại. Người mua tiếp tục tránh mua số lượng lớn, chỉ đặt số lượng nhỏ cho nhu cầu trước mắt.
Giới phân tích đánh giá, nhu cầu yếu từ các lĩnh vực sử dụng thép lớn và sự không chắc chắn về xu hướng giá trong tương lai đang hạn chế hoạt động trên thị trường giao ngay.
Theo dữ liệu của Ủy ban Châu Âu, một số hạn ngạch nhập khẩu đối với sản phẩm thép được phân bổ cho “các quốc gia và khu vực khác”, Ấn Độ và Trung Quốc trong quý 2/2024 đã cạn kiệt.
Cụ thể, lượng phân bổ hạn ngạch thép HRC trong quý 2/2024 cho “các quốc gia và khu vực khác” là 923.594 tấn, bắt đầu vào ngày 1/4, đã được phân bổ hết chỉ trong vài ngày, với 11 tấn vẫn đang chờ phân bổ kể từ ngày 4/4.
Trong quý 1/2024, hạn ngạch “quốc gia và khu vực khác” với cùng khối lượng hạn ngạch như trên cũng được phân bổ hết chỉ sau vài ngày công bố.
Theo dữ liệu của Cơ quan Thống kê châu Âu (Eurostat), trong năm 2023 nhập khẩu các sản phẩm thép HRC có mã HS nhóm 7208 (bao gồm cả thép tấm) đã tăng 13% so với năm 2022. Trong đó, nhập khẩu từ Việt Nam tăng 181% lên 1,13 triệu tấn; từ Đài Loan (Trung Quốc) tăng 24% lên 1,05 triệu tấn; từ Ai Cập tăng 41% lên 749.665 tấn; và từ Ả Rập Saudi tăng 11% lên 103.995 tấn.