Hướng dẫn sản xuất sạch hơn trong ngành sản xuất tinh bột sắn

Việt Nam là nước xuất khẩu tinh bột sắn đứng thứ 3 trên thế giới, sau Indonesia và Thái Lan. Cả nước có trên 60 nhà máy chế biến tinh bột sắn ở qui mô lớn, công suất 50 - 200 tấn tinh bột sắn/ ngày và

Hiện tại các doanh nghiệp sản xuất tinh bột sắn đang đối mặt với thách thức lớn nhất về ô nhiễm môi trường và suy thoái đất trồng sắn. Để tăng tính cạnh tranh với các nước trong khu vực, các doanh nghiệp chế biến tinh bột sắn trong nước cần có những biện pháp tích cực để giảm thiểu hơn nữa mức tiêu thụ các nguyên nhiên vật liệu trên một đơn vị sản phẩm. Với công nghệ sản xuất với mức độ trung bình ở Việt Nam, việc áp dụng sản xuất sạch hơn (SXSH) có thể giảm định mức tiêu hao đối với nguyên liệu sắn củ tươi là 20%, phèn 10%, lưu huỳnh 20%, dầu FO 20%, than 12%, điện 25%.

Tài liệu hướng dẫn SXSH trong ngành sản xuất tinh bột sắn được biên soạn trong khuôn khổ hợp tác giữa Hợp phần SXSH trong công nghiệp (CPI), thuộc chương trình Hợp tác Việt Nam Đan Mạch về Môi trường (DCE), Bộ Công Thương và Trung tâm Sản xuất sạch Việt Nam, thuộc Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.

Tài liệu này được các chuyên gia chuyên ngành trong nước biên soạn nhằm cung cấp các kiến thức cơ bản cũng như các thông tin công nghệ nên tham khảo và trình tự triển khai áp dụng SXSH. Các chuyên gia chuyên ngành đã dành nỗ lực cao nhất để tổng hợp thông tin liên quan đến hiện trạng sản xuất tinh bột sắn của Việt Nam, các vấn đề liên quan đến SXSH và môi trường cũng như các thực hành tốt nhất có thể áp dụng được trong điều kiện nước ta. Tài liệu hướng dẫn SXSH trong ngành sản xuất tinh bột sắn gồm 5 phần:

Chương 1: Giới thiệu chung: Mô tả ngành sản xuất tinh bột sắn; Về qui mô sản xuất tinh bột sắn; Về đặc thù sản xuất; Các thách thức; Qúa trình chế biến tinh bột sắn cơ bản; Tiếp nhận củ sắn tươi; Rửa và làm sạch; Băm và mài củ; Ly tâm tách bã; Thu hồi tinh bột thô; Thu hồi tinh bột tinh; Hoàn thiện sản phẩm; Đóng bao sản phẩm; Các bộ phận phụ trợ.

Chương 2: Sử dụng tài nguyên và ô nhiễm môi trường: Tiêu thụ nguyên, nhiên vật liệu; Các vấn đề môi trường; Nước thải; Khí thải; Chất thải rắn; Tiềm năng của SXSH.

Chương 3: Cơ hội sản xuất sạch hơn: Cơ hội có thể triển khai trong khâu xử lý sơ bộ; Phân khu tàng trữ sắn vào theo thời gian nhập; Bóc vỏ và rửa; Tách bỏ sỏi đá, đất cát trước khi rửa; Cải tiến thiết bị khuấy trộn khi rửa, điều chỉnh thông số; Thu hồi tái sử dụng nước rửa; Cơ hội SXSH có thể triển khai ở giai đoạn tách bột; Cải tiến máy chặt, dao băm, máy nghiền; Tối ưu hoá quy trình vận hành sàng quay; Dùng ly tâm siêu tốc và liên tục; Thu hồi tinh bột từ bã thải; Thu hồi tinh bột và tái sử dụng nước lau lọc thô; Sử dụng NaHSO3 hoặc chế phẩm SMB để tẩy trắng; Tận dụng bã sắn làm phân vi sinh; Sử dụng mủ sắn để sản xuất sản phẩm phụ; Tận dụng bã sắn làm cơ chất nuôi trồng nấm; Thu hồi tinh bột bằng lọc túi; Thu hồi tinh bột bằng tháp rửa khí; Lựa chọn môi chất truyền nhiệt là hơi nước hay dầu; Cơ hội SXSH trong khu vực các thiết bị phụ trợ; Làm mềm nước trước khi cấp cho nồi hơi; Tận dụng nhiệt khói thải từ nồi hơi; Thu hồi và tái sử dụng nước ngưng; Tận thu khí biogas từ hệ thống xử lý nước thải; Tận dụng nước thải tại hồ sinh học và sản xuất phân hữu cơ.

Chương 4: Thực hiện đánh giá SXSH: Bước 1- Khởi động: Nhiệm vụ 1, thành lập nhóm đánh giá SXSH; Nhiệm vụ 2, phân tích các công đoạn và xác định lãng phí; Bước 2- Phân tích các công đoạn sản xuất: Nhiệm vụ 3, chuẩn bị sơ đồ dây chuyền sản xuất; Nhiệm vụ 4, cân bằng nguyên, nhiên vật liệu; Nhiệm vụ 5, xác định chi phí của dòng thải; Nhiệm vụ 6, xác định các nguyên nhân của dòng thải; Bước 3- Đề ra các giải pháp SXSH: Nhiệm vụ 7, đề xuất các cơ hội SXSH; Nhiệm vụ 8, lựa chọn các cơ hội có thể thực hiện được; Bước 4- Chọn lựa các giải pháp SXSH: Nhiệm vụ 9, phân tích tính khả thi về kỹ thuật; Nhiệm vụ 10, phân tích tính khả thi về mặt kinh tế; Nhiệm vụ 11, tính khả thi về môi trường; Nhiệm vụ 12, lựa chọn các giải pháp thực hiện; Bước 5- Thực hiện các giải pháp SXSH:Nhiệm vụ 13, chuẩn bị thực hiện; Nhiệm vụ 14, thực hiện các giải pháp; Nhiệm vụ 15, quan trắc và đánh giá các kết quả; Bước 6- Duy trì SXSH:Nhiệm vụ 16, duy trì SXSH; SXS bền vững; Các yếu tố đóng góp cho sự thành công của chương trình SXSH. Chương 5- Xử lý môi trường: Nước thải; Khí thải; Bã thải rắn.

Nội dung chi tiết của Tài liệu hướng dẫn SXSH trong ngành sản xuất tinh bột sắn được đăng tải trên website của Hợp phần CPI tại địa chỉ: http://cpi.moit.gov.vn.

Doanh nghiệp muốn nhận tài liệu có thể gửi thư yêu cầu về địa chỉ email:cpi.dce@hn.vnn.vn.