Dự thảo nêu rõ nguyên tắc, điều kiện và thẩm quyền thành lập Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực Công Thương thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 7 Điều 7 Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
Đề án thành lập Hội đồng quản lý gồm các nội dung chính sau: Sự cần thiết và cơ sở pháp lý; vị trí, chức năng; nhiệm vụ và quyền hạn; số lượng và cơ cấu thành viên; dự kiến phương án nhân sự của Hội đồng quản lý; kiến nghị của cơ quan, đơn vị xây dựng đề án thành lập Hội đồng quản lý (nếu có).
Cơ cấu, số lượng thành viên của Hội đồng quản lý đơn vị sự nghiệp công lập ngành Công Thương
Theo dự thảo, cơ cấu của Hội đồng quản lý đơn vị sự nghiệp công lập ngành Công Thương gồm:
Số lượng thành viên Hội đồng quản lý từ 05 đến 11 người, gồm Chủ tịch Hội đồng quản lý, Thư ký Hội đồng quản lý và các Thành viên Hội đồng quản lý. Tùy theo yêu cầu nhiệm vụ, Hội đồng quản lý có thể có Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý. Số lượng, cơ cấu thành viên Hội đồng quản lý của từng đơn vị sự nghiệp công lập cụ thể do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Đề án tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập quyết định.
Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản lý do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Đề án tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập bổ nhiệm.
Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản lý không quá 05 năm và được quy định cụ thể tại Quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý.
Quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý đơn vị sự nghiệp công lập ngành Công Thương
Dự thảo nêu rõ, Hội đồng quản lý làm việc theo Quy chế hoạt động được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý gồm các nội dung chính sau:
Các quy định chung về nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý; số lượng, cơ cấu và nhiệm kỳ của Hội đồng quản lý; nhiệm vụ và quyền hạn của thành viên Hội đồng quản lý; bổ nhiệm, bổ sung, thay thế, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật thành viên Hội đồng quản lý.
Nguyên tắc làm việc của Hội đồng quản lý; chế độ làm việc, chế đội hội họp của Hội đồng quản lý; quyết nghị của Hội đồng quản lý; chế độ thông tin, báo cáo của Hội đồng quản lý; quản lý văn bản, tài liệu của Hội đồng quản lý; cơ sở vật chất và kinh phí hoạt động của Hội đồng quản lý.
Mối quan hệ giữa Hội đồng quản lý và cơ quan quản lý cấp trên; mối quan hệ giữa Hội đồng quản lý và lãnh đạo đơn vị sự nghiệp công lập.
Các quy định khác bảo đảm cho hoạt động của Hội đồng quản lý theo quy định của pháp luật.