Phạm vi áp dụng:
- Tiêu chuẩn áp dụng cho các loại than cục và than cám thương phẩm của vùng Hòn Gai - Cẩm Phả.
- Tiêu chuẩn áp dụng cho các loại than cám thương phẩm của Núi Hồng. - Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại than cục và than cám thương phẩm của mỏ Khánh Hoà.
Tiêu chuẩn trích dẫn:   - TCVN 172:1997 (ISO 589:1981) Than đá - Xác định độ ẩm toàn phần - TCVN 173:1995 (ISO 1171:1981) Nhiên liệu - Xác định hàm lượng tro - TCVN 174:1995 (ISO 652:1981) Than và cốc - Xác định hàm lượng chất bốc - TCVN 175:1995 (ISO 334:1992) Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định hàm lượng lưu huỳnh chung phương pháp Eschka - TCVN 200:1995 (ISO 1928:1976) Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định trị số toả nhiệt toàn phần bằng phương pháp bom đo nhiệt lượng và tính trị số toả nhiệt thực - TCVN 318:1997 (ISO 1170:1977) Than và cốc - Tính kết quả phân tích trên những cơ sở khác nhau - TCVN 1693:1995 (ISO 1988:1975) Than đá - Lấy mẫu - TCVN 4307:86 Than - Phương pháp xác định tỷ lệ dưới cỡ và trên cỡ
Phương pháp thử:   - Lấy mẫu và chuẩn bị theo TCVN 1693: 1995(ISO 1988 - 1975). - Tính chuyển kết quả phân tích trên những cơ sở khác nhau theo TCVN 318:1997(ISO 1170 - 1977) - Xác định tỉ lệ dưới cỡ khi giao nhận ban đầu theo TCVN 4307- 86 - Xác định độ tro khô A k theo TCVN 173: 1995 (ISO 1171- 1981) - Xác định độ ẩm toàn phần W tp theo TCVN (ISO 589 - 1981) - Xác định hàm lượng chất bốc khô V k theo TCVN 174:1995 (ISO 652- 1981) - Xác định hàm lượng lưu huỳnh chung khô S c k theo TCVN 175: 1995 (ISO 334- 1992) - Xác định trị số toả nhiệt phần khô Q gr k theo TCVN 200: 1995 (ISO 1928 - 1976)
Yêu cầu Kỹ thuật:   - Chất lượng các loại than cục và than cám thương phẩm của vùng Hòn Gai - Cẩm Phả được quy định theo các chỉ tiêu chất lượng trong bảng CLT1. - Chất lượng các loại than cục và than cám thương phẩm của mỏ Mạo Khê được quy định theo các chỉ tiêu chất lượng trong bảng CLT2. - Chất lượng các loại than cục và than cám thương phẩm của mỏ Vàng Danh - Nam Mẫu được quy định theo các chỉ tiêu chất lượng trong bảng CLT3. - Chất lượng các loại than thương phẩm Na Dương tại mỏ được quy định theo chỉ tiêu chất lượng trong bảng CLT4. - Chất lượng các loại than thương phẩm của mỏ Núi Hồng được qui định theo các chỉ tiêu chất lượng trong bảng CLT5. - Chất lượng các loại than cục và than cám thương phẩm của mỏ Khánh Hoà được qui định theo các chỉ tiêu chất lượng trong bảng CLT6.
  .......................................................................................................................................

THAN TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
Phạm vi áp dụng:   - Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại than cục và than cám thương phẩm (khu vực tỉnh Quảng Ninh) của Tổng công ty Than Việt Nam ngoài các loại than Tiêu chuẩn hiện hành.
Phương pháp thử:   - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu theo TCVN 1693: 1995 (ISO 1988-1975) - Tinh chuyển kết quả phân tích trên những cơ sở khác nhau theo TCVN 318:1997 (ISO 1170-1997) - Xác định tỷ lệ dưới cỡ khi giao nhận ban đầu theo TCVN 4307-86 - Xác định độ tro khô Ak theo TCVN 173:1995 (ISO 1171-1981) - Xác định độ ẩm toàn phần Wtp theo TCVN 172:1997 (ISO 589 -1981) - Xác định trị số toả nhiệt toàn phần cơ sở khô Qk theo TCVN 200:1995 (ISO 1928-1976)
Yêu cầu kỹ thuật:   - Chất lượng các loại than cục, than cám thương phẩm được quy định theo các chỉ tiêu chất lượng trong bảng kèm theo
Phân loại:   * Theo cấp hạt có các loại than cục, cám và than bùn:   - Than cục xô: Cục xô 1a, Cục xô 1b, Cục xô 1c - Than cục đơn: Cục đơn 6a, Cục đơn 6b, Cục đơn 6c, Cục don 7a, Cục don 7b, Cục don 7c, Cục don 8a, Cục don 8b. - Than cám: Cám 7a, Cám 7b, Cám 7c. - Than bùn: Than bùn 1a, Than bùn 1b, Than bùn 1c, Than bùn 2a, Than bùn 2b.