Top 5 các nhóm hàng xuất khẩu chủ lực gồm có: điện thoại và linh kiện đứng đầu về kim ngạch với mức tăng 38%, trị giá ước đạt 900 triệu USD, chiếm 40% thị phần; giày dép đứng thứ hai, tăng 12,6%, trị giá ước đạt 237,8 triệu USD, chiếm 10,5% thị phần; thủy sản đứng số 3, tăng 19%, ước đạt 141 triệu USD, chiếm 6,2% thị phần; túi xách va li mũ dù đứng số 4, tăng 10,7%, ước đạt 64,5 triệu USD, chiếm 2,8% thị phần; cà phê đứng thứ 5, tăng 21,3%, ước đạt 88,5 triệu USD, chiếm 3,9% thị phần.
Thị trường
XK
10T/2013
(USD)
XK
10T/2014
(USD)
So sánh %
tăng/giảm
10T-14/10T-13
(%)
Tỷ trọng XK
trong thị trường tương ứng (%)
10T/2013
10T/2014
TỔNG KIM NGẠCH XK cả nước
108 552 313 459
123 833 161 985
14,1
Xuất khẩu sang EU
20 021 592 951
22 625 780 232
13,0
Tỷ trọng trong cả nước (%)
18,4%
18,3%
Xuất khẩu sang Pháp
1 760 253 917
1 893 546 415
7,6
100
100
Tỷ trọng trong cả nước (%)
1,6%
1,5%
Hàng thủy sản
99 084 295
117 764 784
18,9
5,6
6,2
Hàng rau quả
5 810 583
8 485 942
46,0
0,3
0,4
Hạt điều
9 432 816
17 909 541
89,9
0,5
0,9
Cà phê
60 829 583
73 751 098
21,2
3,5
3,9
Hạt tiêu
10 659 314
18 275 824
71,5
0,6
1,0
Gạo
1 337 447
1 374 622
2,8
0,1
0,1
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
9 750 927
12 839 955
31,7
0,6
0,7
Sản phẩm từ chất dẻo
27 133 875
37 025 964
36,5
1,5
2,0
Cao su
6 961 662
6 975 859
0,2
0,4
0,4
Sản phẩm từ cao su
4 040 237
4 166 208
3,1
0,2
0,2
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
48 529 843
53 732 592
10,7
2,8
2,8
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
6 430 241
5 838 892
-9,2
0,4
0,3
Gỗ và sản phẩm gỗ
61 018 432
79 672 814
30,6
3,5
4,2
Hàng dệt, may
146 064 979
149 122 696
2,1
8,3
7,9
Giày dép các loại
176 086 723
198 192 038
12,6
10,0
10,5
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
8 861 401
9 394 099
6,0
0,5
0,5
Sản phẩm gốm, sứ
13 033 823
10 419 976
-20,1
0,7
0,6
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
33 510 062
27 655 896
-17,5
1,9
1,5
Sản phẩm từ sắt thép
7 123 105
7 573 829
6,3
0,4
0,4
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
199 015 711
152 669 291
-23,3
11,3
8,1
Điện thoại các loại và linh kiện
669 565 113
748 503 609
11,8
38,0
39,5
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
36 815 319
34 270 952
-6,9
2,1
1,8
Dây điện và dây cáp điện
2 289 220
2 046 973
-10,6
0,1
0,1
Phương tiện vận tải và phụ tùng
37 270 803
14 219 791
-61,8
2,1
0,8
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
-
9 810 590
-
-
0,5
Trừ điện thoại và giày dép chiếm được thị phần tương đối khả quan (38% và 12,6% lần lượt), các mặt hàng xuất khẩu khác của Việt Nam chỉ chiếm được một tỉ lệ nhỏ hoặc rất nhỏ thị trường tiêu dùng Pháp. Các mặt hàng hạt điều, hồ tiêu, cà phê, may mặc, đồ gốm sứ, đồ mây tre cói thảm, cao su, dây điện và cáp điện… có thể xuất khẩu được nhiều hơn sang Pháp nếu doanh nghiệp có chiến lược tiếp cận thị trường phù hợp. Ví dụ: tham gia các hội chợ, các cuộc thi trình diễn sản phẩm, gặp gỡ kinh doanh, quảng bá sản phẩm và thương hiệu trên các phương tiện truyền thông và ấn phẩm thương mại chuyên nghiệp của Pháp; hợp tác với các nhà phân phối sở tại,...
Xuất khẩu của Pháp sang Việt Nam cũng khởi sắc với mức tăng gần 16% trong khi xuất khẩu của toàn khối EU sang Việt Nam giảm 5,7%. Đây là tín hiệu đáng mừng đối với Pháp sau 3 năm xuất khẩu sang Việt Nam liên tiếp sụt giảm. Đứng đầu các sản phẩm của Pháp xuất khẩu sang Việt Nam trong năm 2014 là phương tiện vận tải và phụ tùng với mức tăng 5,6%, trị giá cả năm ước đạt 231 triệu USD, chiếm gần 20% thị phần nhập khẩu của Việt Nam; dược phẩm đứng thứ hai mặc dù giảm 8,5% nhưng vẫn đạt trị giá 233 triệu USD, chiếm 20% thị phần; máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng đứng thứ ba, giảm 9,5% đạt trị giá 181 triệu USD chiếm 14,1%; sản phẩm hóa chất đứng thứ tư, tăng 28,2% đạt trị giá 48,6 triệu USD chiếm 4,2% thị phần; các sản phẩm làm từ sắt thép đứng thứ năm, giảm 42,4% nhưng vẫn đạt 32,8 triệu USD, chiếm 2,8% thị phần.
Thị trường
NK
10T/2013
(USD)
NK
10T/2014
(USD)
So sánh %
tăng/giảm
10T-14/10T-13
(%)
Tỷ trọng NK
trong thị trường tương ứng (%)
10T/13
10T/14
TỔNG KIM NGẠCH NK
108 952 306 000
121 471 624 839
11,5
Nhập khẩu từ EU
7 742 431 341
7 301 931 199
-5,7
Tỷ trọng trong cả nước (%)
7,1%
6,0%
Nhập khẩu từ Pháp
836 781 316
968 645 752
15,8
100
100
Tỷ trọng trong cả nước (%)
0,8%
0,8%
Pháp
836 781 316
968 645 752
15,8
100
100
Tỷ trọng trong cả nước (%)
0,8%
0,8%
Sữa và sản phẩm sữa
34 002 807
23 841 549
-29,9
4,1
2,5
Chế phẩm thực phẩm khác
-
6 134 372
-
-
0,6
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
13 978 033
14 476 568
3,6
1,7
1,5
Nguyên phụ liệu thuốc lá
7 348 522
10 156 934
38,2
0,9
1,0
Quặng và khoáng sản khác
1 842 894
1 352 038
-26,6
0,2
0,1
Hóa chất
17 475 167
22 575 226
29,2
2,1
2,3
Sản phẩm hóa chất
31 604 491
40 528 450
28,2
3,8
4,2
Nguyên phụ liệu dược phẩm
5 412 587
4 656 005
-14,0
0,6
0,5
Dược phẩm
212 419 472
194 420 377
-8,5
25,4
20,1
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
-
23 996 550
-
-
2,5
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
15 986 550
8 830 171
-44,8
1,9
0,9
Chất dẻo nguyên liệu
8 586 122
9 817 509
14,3
1,0
1,0
Sản phẩm từ chất dẻo
6 378 990
6 659 483
4,4
0,8
0,7
Cao su
13 106 456
12 841 185
-2,0
1,6
1,3
Sản phẩm từ cao su
2 675 939
3 758 903
40,5
0,3
0,4
Gỗ và sản phẩm gỗ
7 668 146
23 311 227
204,0
0,9
2,4
Giấy các loại
2 964 105
865 747
-70,8
0,4
0,1
Vải các loại
6 603 846
6 031 302
-8,7
0,8
0,6
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
6 741 275
5 716 891
-15,2
0,8
0,6
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
11 862 443
8 737 470
-26,3
1,4
0,9
Sắt thép các loại
13 639 548
15 115 952
10,8
1,6
1,6
Sản phẩm từ sắt thép
47 517 495
27 380 000
-42,4
5,7
2,8
Kim loại thường khác
5 440 139
6 133 922
12,8
0,7
0,6
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
5 387 717
4 539 625
-15,7
0,6
0,5
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
151 014 203
136 708 765
-9,5
18,0
14,1
Dây điện và dây cáp điện
3 514 360
2 314 135
-34,2
0,4
0,2
Ô tô nguyên chiếc các loại
4 378 227
5 495 748
25,5
0,5
0,6
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
46 646 322
193 034 022
313,8
5,6
19,9
Nguồn: TCHQ