Giá thép hôm nay ngày 28/12/2023 tại miền Bắc
Giá thép hôm nay tại miền Bắc ổn định. Cụ thể:
Giá thép Hoà Phát hôm nay với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.940 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.240 đồng/kg.
Giá thép Việt Ý, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.840 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.170 đồng/kg.
Giá thép Việt Đức với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 13.640 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.340 đồng/kg.
Giá thép Việt Nhật (VJS), với dòng thép CB240 ở mức 13.910 đồng/kg, với dòng thép D10 CB300 ở mức 14.010 đồng/kg.
Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.600 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.850 đồng/kg.
Giá thép hôm nay ngày 28/12/2023 tại miền Trung
Giá thép hôm nay tại miền Trung cũng ổn định. Cụ thể:
Giá thép Hoà Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.940 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.340 đồng/kg.
Giá thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.750 đồng/kg.
Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.010 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.260 đồng/kg.
Giá thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.890 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.300 đồng/kg.
Giá thép hôm nay ngày 28/12/2023 tại miền Nam
Giá thép hôm nay tại miền Nam đi ngang. Cụ thể:
Giá thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.950 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.250 đồng/kg.
Giá thép Pomina với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.590 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.990 đồng/kg.
Thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.600 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.850 đồng/kg.
Thép Tung Ho, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.700 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.060 đồng/kg.
Lưu ý: Các bảng giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, mức giá thực tế sẽ có sự chênh lệch theo từng địa phương, phương thức vận chuyển, phương thức thanh toán, khối lượng giao dịch… Quý độc giả vui lòng liên hệ đến các doanh nghiệp sản xuất, phân phối thép gần nhất để được tư vấn cụ thể.
Theo dõi giá thép hàng ngày trên Tạp chí Công Thương tại đây.
Sản lượng tiêu thụ các loại thép trong tháng 11/2023 tăng mạnh
Theo Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA), trong tháng 11/2023, sản xuất thép thô đạt 1,65 triệu tấn, giảm 2% so với tháng trước nhưng tăng 35% so với tháng 11/2022. Tiêu thụ thép thô đạt gần 1,6 triệu tấn, tăng 5% so với tháng trước và tăng 35% so với cùng kỳ năm 2022. Xuất khẩu thép thô tháng 11 đạt 113.420 tấn, tăng 7% so với tháng 10 và tăng 43% so với tháng 11/2022.
Tính chung 11 tháng năm 2023, sản xuất thép thô đạt gần 17,3 triệu tấn, giảm 7% so với cùng kỳ năm 2022. Tiêu thụ đạt gần 16,9 triệu tấn, giảm 2% so với cùng kỳ năm 2022. Xuất khẩu thép thô đạt gần 1,6 triệu tấn, tăng 71% so với cùng kỳ năm 2022.
Với các loại thép thành phẩm, theo VSA, thông lệ hằng năm, quý 4 là thời điểm thuận lợi thực hiện các công trình xây dựng. Nhờ đó, tiêu thụ thép xây dựng trong tháng 11 tăng so với các tháng trước và đạt mức cao nhất trong 20 tháng qua, đạt 1,1 triệu tấn, tăng 29% so với tháng trước và tăng 28% so với cùng kỳ năm 2022. Trong đó, xuất khẩu thép xây dựng đạt 145.328 tấn, tăng 49% so với tháng 11/2022.
Sản xuất thép xây dựng đạt 936.860 tấn, tăng 4% so với tháng trước và tăng 37% so với tháng 11/2022.
Tuy nhiên, lũy kế 11 tháng năm 2023, nhu cầu sử dụng nội địa và xuất khẩu vẫn ở mức thấp. Sản xuất thép xây dựng đạt gần 9,6 triệu tấn, giảm 15% so với cùng kỳ năm 2022. Bán hàng đạt 9,7 triệu tấn, giảm 13,5% so với cùng kỳ năm 2022. Trong đó, xuất khẩu đạt 1,56 triệu tấn, giảm 23%.
Với thép cuộn cán nóng, trong tháng 11, sản xuất đạt 555.162 tấn, giảm 5% so với tháng 10 nhưng tăng 30% so với cùng kỳ năm 2022. Bán hàng đạt 609.839 tấn, tăng 6,5% so với tháng trước và tăng 32% so với cùng kỳ năm 2022.
Tính chung 11 tháng năm 2023, sản xuất thép cuộn cán nóng đạt 6 triệu tấn, tăng 6% so với cùng kỳ năm 2022. Bán hàng đạt 6,2 triệu tấn, tăng 7% so với cùng kỳ năm 2022. Trong đó, xuất khẩu đạt 3,2 triệu tấn, gấp 3 lần so với cùng kỳ 2022.
Với sản phẩm tôn mạ KL&SPM, tính chung 11 tháng năm nay, sản xuất đạt gần 4,2 triệu tấn, đi ngang so với cùng kỳ năm 2022. Bán hàng đạt 3,8 triệu tấn, xấp xỉ so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, xuất khẩu đạt gần 2 triệu tấn, tăng 3% so với cùng kỳ năm 2022.
Giá thép và giá quặng sắt hôm nay ngày 28/12/2023 trên thế giới
Kết thúc phiên giao dịch ngày 27/12, trên Sàn Giao dịch Tương lai Thượng Hải (SHFE, Trung Quốc), giá thép thanh vằn giao kỳ hạn tháng 5/2024 tăng 2 NDT/tấn (tăng 0,05%) lên mức 4.023 NDT/tấn (563,05 USD/tấn). Giá thép cuộn cán nóng (HRC) giảm 3 NDT/tấn (giảm 0,07%), xuống mức 4.137 NDT/tấn (579,01 USD/tấn).
Trên thị trường nguyên liệu, giá quặng sắt tăng phiên thứ 2 liên tiếp trong bối cảnh thị trường gia tăng kỳ vọng về các chính sách kích thích kinh tế của Chính phủ Trung Quốc và các nhà máy thép tại nước này có thể gia tăng bổ sung hàng tồn kho.
Cụ thể, giá quặng giao tháng 5/2024 trên Sàn Giao dịch Hàng hóa Đại Liên (DCE, Trung Quốc), tăng 0,51% lên mức 985,5 NTD/tấn (137,93 USD/tấn).
Trên Sàn Giao dịch Hàng hoá Singapore (SGX), giá quặng sắt giao tháng 1/2024 tăng 0,73%, lên mức 141,24 USD/tấn.