1. Tên trường:

- Tiếng Việt: Trường Cao đẳng Công nghiệp Sao Đỏ

- Tiếng Anh: SAO DO INDUSTRIAL COLLEGE

- Viết tắt: SIC

 

2.  Địa chỉ, Điện thoại, Fax, Website

    + Địa chỉ:

- Cơ sở 1: 24 Thái Học 2, thị trấn Sao Đỏ, huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương.

- Cơ sở 2: Km 17+400 quốc lộ 37 (183 cũ), thuộc địa phận xã Thái Học, huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương.                        

+ Điện thoại: 0320 3882 269                              

Fax:0320 3882 921

+ Website: http://www.clsic.edu.vn

+ Email: cn_saodo@clsic.edu.vn

 

 

3. Các hệ đào tạo và ngành nghề đào tạo

Nhà trường đang đào tạo 3 bậc học: Bậc Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp và Trung cấp nghề với 43 ngành và chuyên ngành.

3.1. Cao đẳng: gồm 23 ngành và chuyên ngành

- Công nghệ kỹ thuật cơ khí

- Công nghệ giầy da

- Công nghệ đóng tàu thuỷ

- Công nghệ kỹ thuật hoá học

- Công nghệ Hàn

- Công nghệ thực phẩm

- Công nghệ cơ - điện tử

- Tài chính – Ngân hàng

- Công nghệ kỹ thuật Ôtô

- Kế toán ngân hàng

- Công nghệ kỹ thuật nhiệt – lạnh

- Kế toán doanh nghiệp

- Công nghệ kỹ thuật điện

- Quản trị kinh doanh

- Hệ thống điện

- Quản trị kinh doanh dịch vụ ăn uống

- Công nghệ kỹ thuật điện tử

- Quản trị kinh doanh khách sạn

- Công nghệ phần mềm

- Hướng dẫn du lịch

- Truyền thông và mạng máy tính

- Ngoại ngữ du lịch

- Công nghệ may

 

3.2. Trung cấp chuyên nghiệp: gồm 12 ngành và chuyên ngành

- Cơ khí sửa chữa

- Điện tử

- Cơ khí chế tạo

- Công nghệ may

- Sửa chữa Ôtô - Xe máy

- Công nghệ giầy da

- Công nghệ Hàn

- Tin học

- Điện công nghiệp và dân dụng

- Hạch toán kế toán

- Công nghệ nhiệt – lạnh

- Hướng dẫn du lịch

3.3. Trung cấp nghề: gồm 8 nghề

- Nguội sửa chữa máy công cụ

- Điện công nghiệp và dân dụng

- Cắt gọt kim loại

- Điện tử công nghiệp và dân dụng

- Sửa chữa Ôtô - Xe máy

- May công nghiệp

- Hàn điện - hàn công nghệ cao

- Nhiệt lạnh

 

 

4. Thời gian đào tạo:

4.1. Cao đẳng: Đào tạo 3 năm = 36 tháng

4.2. Trung cấp chuyên nghiệp: Đào tạo 2 năm = 24 tháng

4.3. Trung cấp nghề: Đào tạo 2 năm = 24 tháng

 

5. Bằng cấp:

5.1. Cao đẳng: cấp bằng Cử nhân cao đẳng

5.2. Trung cấp chuyên nghiệp: cấp bằng Trung cấp chuyên nghiệp

5.3. Trung cấp nghề: cấp bằng trung cấp nghề

 

6. Đội ngũ giáo viên:

+ Tổng số giảng viên, giáo viên toàn trường:380 người

+ Trình độ:        + Đại học: 203 người

                            + Thạc sỹ: 150 người

                            (Trong đó: Nghiên cứu sinh: 25 người)

                            + Tiến sỹ: 27 người                 

                            (Trong đó: Phó Giáo sư: 12   người, Giáo sư: 02 người)

 

7. Sinh viên, học sinh

+ Tổng số học sinh, Sinh viên đang theo học tại trường: 11.500 HSSV

+ Dự báo đến năm 2010 có từ 17.000 – 19.000 HS-SV

+ HSSV của trường thường xuyên được hỗ trợ việc làm thêm trong quá trình học tập từ nhiều doanh nghiệp. 100% sinh viên ra trường có việc làm, trong đó 95% có việc làm đúng ngành, nghề được đào tạo. Nhiều HSSV được các công ty nước ngoài tiếp nhận từ khi chưa tốt nghiệp và cho đi tu nghiệp ở nước ngoài. Nhà trường còn tổ chức đưa sinh viên, học sinh đi tu nghiệp ở Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung đông, Quatar, Đài Loan, Malaysia.

 

8. Cơ sở vật chất phục vụ cho học tập và giảng dạy:

+ Cơ sở vật chất: 85 phòng học lý thuyết với diện tích 5.100m2; 36 xưởng thực hành với diện tích 5.000m2; 20 phòng thí nghiệm; 01 thư viện có 600 chỗ đọc và 2 phòng truy cập internet 112 chỗ.

+ Trang thiết bị giảng dạy và học tập.

Các xưởng thực hành được trang bị: Máy Tiện, Phay, Bào, Mài, Máy Tiện CNC, Trung tâm gia công đứng (máy Phay CNC), CNC DEMO…; Máy hàn MAG, MIG, TIG, máy hàn điểm, Robot hàn; Các thiết bị điều khiển theo chương trình: Đóng ngắt không tiếp điểm, xung điện trở, điều chỉnh tốc độ động cơ điện, PLC, Vi xử lý…; Các thiết bị thí nghiệm sửa chữa Ôtô kết nối máy tính: Hệ thống phun xăng điện tử, động cơ tổng thành, hệ thống phanh ABS, hệ thống chiếu sáng, hệ thống đánh lửa…; Bộ đo lường và điều khiển kết hợp máy tính, máy chiếu PROJECTOR, máy hiện sóng, máy thu hình phẳng, radio…; máy may công nghiệp và các thiết bị chuyên dùng khác; Các phòng ứng dụng công nghệ thông tin với tổng số 600 máy tính.

Các phòng học lý thuyết được trang bị phương tiện thiết bị dạy học hiện đại, đáp ứng yêu cầu giảng dạy và học tập có chất lượng cao. 100% phòng học có máy chiếu OVERHEAD

Các phòng thí nghiệm được trang bị các thiết bị tiên tiến tự động hoá cao, đáp ứng yêu cầu thực tập và thí nghiệm cho các bậc học và các ngành đào tạo.

 

9. Các khoa đào tạo:

9.1. Khoa Điện

+ Ngành nghề đào tạo:

- Bậc Cao đẳng đào tạo 2 ngành: Công nghệ kỹ thuật điện; Hệ thống điện

- Bậc Trung cấp chuyên nghiệp đào tạo: Điện công nghiệp và dân dụng

- Bậc Trung cấp nghề đào tạo: Điện công nghiệp và dân dụng

+ Đội ngũ giảng viên, giáo viên:

- Tổng số: 62 người

- Đại học: 25 người

- Thạc sỹ: 33 người trong đó 6 nghiên cứu sinh

- Tiến sỹ: 4 người

+ Sinh viên:

- Tổng số: 2.600 HSSV

- Năng lực: Quy mô đào tạo từ 2.500 – 3.000 HSSV ở ba bậc học, thuộc các ngành đào tạo: Cử nhân cao đẳng; kỹ thuật viên Trung cấp công nghệ kỹ thuật điện và hệ thống điện; Trung cấp nghề điện công nghiệp và dân dụng; Đào tạo kèm cặp nâng bậc thợ cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu. Tư vấn chuyển giao công nghệ, nghiên cứu khoa học và thực nghiệm. Đào tạo liên thông từ Trung cấp chuyên nghiệp lên Cao đẳng: 1,5 năm

9.2. Khoa Cơ khí

+ Ngành nghề đào tạo:

- Bậc Cao đẳng đào tạo 4 ngành: Công nghệ kỹ thuật Cơ khí; Công nghệ đóng tàu thuỷ; Công nghệ cơ điện tử; Công nghệ kỹ thuật nhiệt – lạnh.

- Bậc Trung cấp chuyên nghiệp đào tạo: Cơ khí sửa chữa; Cơ khí chế tạo; Công nghệ nhiệt – lạnh.

- Bậc Trung cấp nghề đào tạo: Cắt gọt kim loại; Nguội sửa chữa máy công cụ; Nhiệt lạnh.

+ Đội ngũ giảng viên, giáo viên:

- Tổng số: 67 người

- Đại học: 29 người

- Thạc sỹ: 31 người trong đó 5 nghiên cứu sinh

- Tiến sỹ: 7 người trong đó; Phó giáo sư: 03 người, Giáo sư: 02 người

+ Sinh viên:

- Tổng số: 1.800 HSSV

- Năng lực: Quy mô đào tạo từ 1.500 – 1.800 HSSV ở ba bậc học, thuộc các ngành đào tạo: Cử nhân Cao đẳng Công nghệ kỹ thuật Cơ khí; kỹ thuật viên Trung cấp ngành sửa chữa và khai thác thiết bị cơ khí; chế tạo phụ tùng cơ khí. Đào tạo liên thông từ Trung cấp chuyên nghiệp lên Cao đẳng: 1,5 năm

9.3. Khoa Kết cấu kim loại

+ Ngành nghề đào tạo:

- Bậc Cao đẳng đào tạo ngành: Công nghệ Hàn

- Bậc Trung cấp chuyên nghiệp đào tạo: Công nghệ hàn

- Bậc Trung cấp nghề đào tạo nghề hàn điện – hàn công nghệ cao

+ Đội ngũ giảng viên, giáo viên:

- Tổng số: 48 người

- Đại học: 41 người

- Thạc sỹ: 6 người trong đó 1 nghiên cứu sinh

- Tiến sỹ: 1 người

+ Sinh viên:

- Tổng số: 1.850 HSSV

- Năng lực: Quy mô đào tạo từ 1800 – 2000 HSSV ở ba bậc đào tạo: cử nhân Cao đẳng; kỹ thuật viên Trung cấp chuyên nghiệp; Trung cấp nghề công nghệ hàn. Đào tạo liên thông từ Trung cấp chuyên nghiệp lên Cao đẳng: 1,5 năm

9.4. Khoa Động lực

+ Ngành nghề đào tạo:

- Bậc Cao đẳng đào tạo ngành: Công nghệ kỹ thuật Ôtô

- Bậc Trung cấp chuyên nghiệp đào tạo: Sửa chữa Ôtô - Xe máy

- Bậc Trung cấp nghề đào tạo: Sửa chữa Ôtô - Xe máy

+ Đội ngũ giảng viên, giáo viên:

- Tổng số: 27 người

- Đại học: 17 người

- Thạc sỹ: 7 người trong đó 2 nghiên cứu sinh

- Tiến sỹ: 3 người trong đó; Phó giáo sư: 02 người

+ Sinh viên:

- Tổng số: 1.200 HSSV

- Năng lực: Quy mô đào tạo từ 1.000 – 1.200 HSSV ở ba bậc đào tạo: Cử nhân Cao đẳng công nghệ kỹ thuật Ôtô; Trung cấp chuyên nghiệp; Trung cấp nghề ngành sửa chữa Ôtô - xe máy. Đào tạo liên thông từ Trung cấp chuyên nghiệp lên Cao đẳng: 1,5 năm

9.5. Khoa Điện tử – Tin học

+ Ngành nghề đào tạo:

- Bậc Cao đẳng đào tạo 3 ngành: Công nghệ kỹ thuật điện tử; Công nghệ phần mềm, Truyền thông và mạng máy tính.

- Bậc Trung cấp chuyên nghiệp đào tạo: Điện tử; Tin học

- Bậc Trung cấp nghề đào tạo: Điện tử công nghiệp và dân dụng

+ Đội ngũ giảng viên, giáo viên:

- Tổng số: 34 người

- Đại học: 16 người

- Thạc sỹ: 14 người trong đó 2 nghiên cứu sinh

- Tiến sỹ: 4 người trong đó; Phó giáo sư: 03 người

+ Sinh viên:

- Tổng số: 1.400 HSSV

- Năng lực: Quy mô đào tạo từ 1.200 – 1.500 HSSV thuộc các ngành đào tạo: cử nhân Cao đẳng: Công nghệ kỹ thuật điện tử; công nghệ thông tin; Trung cấp chuyên nghiệp: Điện tử dân dụng; Tin học; Trung cấp nghề điện tử dân dụng. Đào tạo liên thông từ Trung cấp chuyên nghiệp lên Cao đẳng: 1,5 năm

9.6. Khoa Kinh tế

+ Ngành nghề đào tạo:

- Bậc Cao đẳng đào tạo 4 ngành: Tài chính – Ngân hàng, Kế toán ngân hàng, Kế toán doanh nghiệp, Quản trị doanh nghiệp.

- Bậc Trung cấp chuyên nghiệp đào tạo: Hạch toán kế toán

+ Đội ngũ giảng viên, giáo viên:

- Tổng số: 35 người

- Đại học: 7 người

- Thạc sỹ: 23 người trong đó 5 nghiên cứu sinh

- Tiến sỹ: 5 người trong đó; Phó giáo sư: 03 người

+ Sinh viên:

- Tổng số: 1.850 HSSV

- Năng lực:  Quy mô đào tạo từ 1.500 – 2.000 HSSV thuộc hai bậc đào tạo: Cao đẳng: Kế toán doanh nghiệp; kế toán ngân hàng; Quản trị kinh doanh; Tài chính – Ngân hàng; Kế toán viên Trung cấp ngành kế toán doanh nghiệp. Đào tạo liên thông từ Trung cấp chuyên nghiệp lên Cao đẳng: 1,5 năm

9.7. Khoa Du lịch và Ngoại ngữ

+ Ngành nghề đào tạo:

- Bậc Cao đẳng đào tạo 2 ngành: Quản trị kinh doanh dịch vụ ăn uống; Quản trị kinh doanh khách sạn; Hướng dẫn du lịch; Ngoại ngữ du lịch.

- Bậc Trung cấp chuyên nghiệp đào tạo: Hướng dẫn du lịch

+ Đội ngũ giảng viên, giáo viên:

- Tổng số: 29 người

- Đại học: 19 người

- Thạc sỹ: 10 người trong đó 6 nghiên cứu sinh

+ Sinh viên:

- Tổng số: 1000 HSSV

- Năng lực: Quy mô đào tạo từ 500 – 700 HSSV ở hai bậc đào tạo Cao đẳng và Trung cấp chuyên nghiệp ngành Việt Nam học gồm 2 chuyên ngành: Hướng dẫn du lịch và Ngoại ngữ du lịch (tiếng Anh, tiếng Trung). Chuyên ngành Quản trị kinh doanh khách sạn, chuyên ngành Quản trị kinh doanh chế biến món ăn. Tổ chức giảng dạy Ngoại ngữ cơ bản và ngoại ngữ chuyên ngành cho các ngành học và bậc học khác trong toàn trường. Đào tạo liên thông từ Trung cấp chuyên nghiệp lên Cao đẳng: 1,5 năm

9.8. Khoa Công nghệ May và Giầy da

+ Ngành nghề đào tạo:

- Bậc Cao đẳng đào tạo 2 ngành: Công nghệ may, Công nghệ giầy da.

- Bậc Trung cấp chuyên nghiệp đào tạo: Công nghệ may; Công nghệ giầy da.

- Bậc Trung cấp nghề đào tạo: May công nghiệp

+ Đội ngũ giảng viên, giáo viên:

- Tổng số: 25 người

- Đại học: 19 người

- Thạc sỹ: 6 người trong đó 6 nghiên cứu sinh

+ Sinh viên:

- Tổng số: 900 HSSV

- Năng lực: Quy mô đào tạo từ 800 – 1000 HSSV ở 3 bậc học: Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp; Trung cấp nghề của 2 ngành Công nghệ may & thời trang và Công nghệ giầy da. Đào tạo liên thông từ Trung cấp chuyên nghiệp lên Cao đẳng: 1,5 năm

 

9.9. Khoa Công nghệ thực phẩm và hoá học

+ Ngành nghề đào tạo:

- Bậc Cao đẳng đào tạo 2 ngành: Công nghệ kỹ thuật hoá học; Công nghệ thực phẩm.

- Bậc Trung cấp chuyên nghiệp đào tạo: Hướng dẫn du lịch

+ Đội ngũ giảng viên, giáo viên:

- Tổng số: 15 người

- Đại học: 10 người

- Thạc sỹ: 4 người trong đó 1 nghiên cứu sinh

- Tiến sỹ: 1 người PGS

- Năng lực: Quy mô đào tạo từ 500 – 750 HSSV thuộc các bậc đào tạo: Cao đẳng và Trung cấp chuyên nghiệp của hai ngành học: Công nghệ thực phẩm; Công nghệ hoá học. Đào tạo liên thông từ Trung cấp chuyên nghiệp lên Cao đẳng: 1,5 năm

9.10. Khoa khoa học cơ bản

+ Đội ngũ giảng viên, giáo viên:

- Tổng số: 12 người

- Đại học: 3 người

- Thạc sỹ: 8 người trong đó 1 nghiên cứu sinh

- Tiến sỹ: 1 người

+ Năng lực: Tổ chức giảng dạy và quản lý chất lượng các môn học giáo dục đại cương: Toán, Vật lý, Hoá học… Tổ chức nghiên cứu khoa học, ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật vào giảng dạy. Tổ chức các hoạt động bồi dưỡng nâng cao trình độ và năng lực chuyên môn cho đội ngũ giảng viên, giáo viên trong khoa.

9.11. Khoa giáo dục chính trị và thể chất

+ Đội ngũ giảng viên, giáo viên:

- Tổng số: 26 người

- Đại học: 17 người

- Thạc sỹ: 8 người trong đó 2 nghiên cứu sinh

- Tiến sỹ: 1 người PGS

+ Quản lý và tổ chức giảng dạy các môn học Mác-Lê Nin, tư tưởng Hồ Chí Minh… Giáo dục quốc phòng, giáo dục thể chất cho các bậc học, các ngành học. Tổ chức nghên cứu khoa học và ứng dụng đề tài khoa học về hình thành nhân cách con người mới xã hội chủ nghĩa cho HSSV.

 

10. Hợp tác quốc tế:

Trường có quan hệ hợp tác đào tạo với Hiệp hội xúc tiến thương mại Nhật Bản và trung tâm đào tạo AOTS, Hiệp hội các trường Đại học Nhật Bản APU; Đại học Vân Nam Trung Quốc; Hiệp hội thúc đẩy kỹ thuật Thái Lan – Nhật Bản (TPA), Trường Đại học SêNCA- Canada; Đại học ENS BANA, ENSIA, ENITAA- Pháp; tổ chức phi chính phủ BESO-Vương quốc Anh; lãnh sự quán các nước tại Hà Nội: Pháp; Hàn Quốc; Newzealand…

 

11. Những thành tích đã đạt được:

- Nhà trường đã được Đảng và Nhà nước tặng nhiều phần thưởng cao quý trong đó có: một Huân chương Độc lập hạng Ba; 02 Huân chương Lao động hạng Nhất; 02 Huân chương Lao động hạng Nhì; 01 Huân chương Chiến công hạng Ba; 10 Huân chương Lao động hạng Ba…

- 06 thầy cô giáo được Nhà nước phong tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú.

- 11 thầy cô giáo đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi toàn quốc (4 giải nhất, 4 giải nhì, 3 giải ba).

- Hàng chục thầy cô giáo đạt danh hiệu giáo viên giỏi cấp Bộ, Ngành, Tỉnh.

- Giáo viên dạy thực hành đều có trình độ Đại học và bậc thợ bình quân 5/7.

- 01 học sinh đạt giải quốc tế nghề Tiện tại Liên Xô cũ. 04 HS đạt giải xuất sắc trong hội thi tay nghề quốc gia năm 2006.

  • Tags: