Tìm hiểu Incoterms và thực tiễn áp dụng 

Giáo sư Jan Ramberg

 

Phòng Thương mại & Công nghiệp Việt Nam (VCCI) và Trường Đại học Ngoại thương (FTU) hợp tác xuất bảncuốn sách Hướng dẫn sử dụng Incotemrs 2000 (dịch từ nguyên bản tiếng Anh) tháng 4 năm 2000

 

Người dịch: Tập thể cán bộ giảng dạy trường Đại học Ngoại thương Huyền Minh, Thuý Ngọc, Song Hạnh, Thanh Phúc Minh Phượng, Chí Thanh, Văn Thoan

 

Hiệu đính: PGS. TS. Nguyễn Thị Mơ, TS. Nguyễn Đức Hoạt

 

Bản quyền 2000

 

Phòng Thương mại & Công nghiệp Việt Nam (VCCI)

 

Nghiêm cấm sử dụng hoặc sao chép bất kỳ phần nào dưới bất kỳ hình thức nào hay bất kỳ bằng phương tiện nào - đồ họa, điện tử hay cơ khí, kể cả việc sao chụp, đánh máy hay sử dụng các hệ thống sử lý thông tin - mà không có văn bản cho phép của Phòng Thương mại & Công nghiệp Việt Nam.

 

In tại Công ty In Khoa học Kỹ thuật - Hà Nội

 

Giấy phép xuất bản số 56/ QĐ-CXB do cục Xuất bản cấp ngày 21 tháng 3 năm 2000

 

 

Lời tựa

 

Phòng Thương mại & Công nghiệp Việt Nam đã xuất bản và lưu hành tới các doanh nghiệp Việt Nam cuốn Incoterms 2000. Việc hiểu thấu đáo và áp dụng Incoterms 2000 một cách chuẩn xác có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp trong giao dịch, ký kết và thực hiện hợp đồng ngoại thương. Nhằm đáp ứng yêu cầu của các doanh nghiệp Việt Nam, Phòng Thương mại & Công nghiệp Việt Nam cùng với Trường Đại học Ngoại thương dịch và xuất bản bằng tiếng Việt cuốn Hướng dẫn sử dụng Incoterms 2000 của Phòng Thương mại Quốc tế.

 

Cuốn Hướng dẫn sử dụng Incoterms 2000 đưa ra các đánh giá, bình luận về Incoterms 2000, trình bày rõ nghĩa vụ của các bên ký kết hợp đồng trong từng điều kiện, và hướng dẫn cách sử dụng chính xác từng điều kiện vào các trường hợp cụ thể. Đồng thời cuốn sách lưu ý một số trường hợp hiểu nhầm và sử dụng không đúng về Incoterms mà các doanh nghiệp thường mắc phải.

 

Cuốn hướng dẫn này do giáo sư Jan Ramberg - chuyên gia hàng đầu của Phòng Thương mại Quốc tế về các điều kiện thương mại - biên soạn, và được các giáo sư, tiến sỹ của Trường Đại học Ngoại thương dịch sang tiếng Việt và hiệu đính.

 

Phòng Thương mại & Công nghiệp Việt Nam tin tưởng cuốn Hướng dẫn sử dụng Incoterms 2000 sẽ giúp doanh nghiệp Việt Nam sử dụng thuận tiện Incoterms 2000 và áp dụng chính xác các điều kiện thương mại quốc tế, đạt kết qủa tốt trong kinh doanh.

 

Chúc các doanh nghiệp thành công.

 

 

CHỦ TỊCH 

PHÒNG THƯƠNG MẠI VÀ CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

 

Đoàn Duy Thành 

Lời nói đầu 

 

Cuốn Hướng dẫn sử dụng Incoterms 2000 là tài liệu chính thức đi kèm với Incoterms 2000, các nguyên tắc chính thức của Phòng Thương mại Quốc Tế (ICC) để giải thích các điều kiện thương mại. Tài liệu hướng dẫn này đáp ứng các nhu cầu của giới kinh doanh để hiểu đúng hơn về các quy tắc của ICC đang được sử dụng trong vô số các cuộc giao dịch hàng ngày.

 

Incoterms được sửa đổi lại cho phù hợp với những thay đổi mới nhất trong thực tiễn thương mại hiện nay. Nắm được những thay đổi so với ấn phẩm Incoterms 1990 có ý nghĩa rất quan trọng để đảm bảo rằng Incoterms 2000 được áp dụng một cách thống nhất trên toàn thế giới.

 

Tài liệu hướng dẫn này giải thích cụ thể từng điều kiện trong mười ba điều kiện cấu thành nên bộ Incoterms 2000. Đây là một tài liệu bình luận về chuyên môn đối với các ý nghĩa khác nhau được quy định trong Incoterms và lưu ý những thiếu sót trong việc soạn thảo các hợp đồng mua bán quốc tế. Các biểu đồ giới thiệu các nghĩa vụ của người bán và người mua trong việc chuyên chở, và đặc biệt là việc phân chia các chi phí và rủi ro. Các hình ảnh minh họa giúp người đọc hiểu được dễ dàng hơn mọi khía cạnh trong ấn phẩm Incoterms mới này.

 

Tôi tin tưởng rằng, tài liệu hướng dẫn này sẽ là một công cụ không thể thiếu được cho tất cả những ai có liên quan tới các cuộc giao dịch thương mại quốc tế. Các thương nhân, người chuyên chở, người giao nhận, người bảo hiểm, ngân hàng, luật sư, và các nhà nghiên cứu rất nên đọc tài liệu này.

 

ICC chân thành cảm ơn Giáo sư danh dự Jan Ramberg của trường Đại học Stockholm, Trưởng ban công tác về các điều kiện thương mại của ICC là cơ quan đã dự thảo Incoterms 2000. Là tác giả của hai tài liệu Hướng dẫn sử dụng Incoterms 1980 và Hướng dẫn sử dụng Incoterms 1990, Giáo sư Ramberg đã liên tục tham gia soạn thảo ba lần sửa đổi Incoterms. Là một tác giả và diễn giả được ngưỡng mộ trên thế giới, giáo sư Ramberg xứng đáng được chọn làm tác giả của tài liệu Hướng dẫn sử dụng Incoterms 2000. 

 

Maria Livanos Cattaui

Tổng thư ký Phòng Thương Mại Quốc tế (ICC)

 

 Mục lục

TÌM HIỂU VỀ INCOTERM 

 

Incoterms là gì, nó giúp gì cho bạn?

 

Dẫn chiếu Incoterms trong hợp đồng mua bán?

 

Những điểm khác nhau giữa Incoterms 1990 và Incoterms 2000

 

Những gì Incoterms không thể làm cho bạn

 

Chuyển giao quyền sở hữu; những sự kiện không lường trước được và không ngăn chặn được; Những sự vi phạm hợp đồng; Thỏa thuận sửa đổi những điều kiện chuẩn; Tóm lược: những giới hạn của Incoterms

 

Incoterms và thực tiễn soạn thảo hợp đồng

 

Sự cần thiết phải giải thích những từ then chốt; Những trường hợp thực tiễn thường gặp; Đóng hàng vào công ten nơ; Kiểm tra xem hàng hoá được chuyển cho người vận tải như thế nào; Trách nhiệm của người bán cung cấp hàng hoá thay thế; Chi phí bốc xếp hàng; Kiểm tra các chứng từ cần thiết theo yêu cầu của mỗi điều kiện Incoterms.

 

Tại sao lại có tới 13 điều kiện Incoterms?

 

Nên chọn Incoterms nào?

 

Các điều kiện và chiến lược kinh doanh. Các điều kiện khuyến nghị nên dùng và các điều kiện khác.

 

Incoterms và hợp đồng chuyên chở

 

Hợp đồng thuê tàu chuyến; Phương thức vận chuyển thường dùng, thông thường và thích hợp; Vận đơn; Bán hàng khi hàng đang trên đường vận chuyển.

 

Các nghĩa vụ bốc hàng và dỡ hàng theo Incoterms

 

Những thay đổi trong FCA, DDU và DDP

 

Các nghĩa vụ liên quan tới việc thông quan xuất khẩu và nhập khẩu

 

Những thay đổi trong FAS; EXW và các thủ tục xuất khẩu; Khu vực tự do thuế quan; Trách nhiệm về các khoản chi phí.

 

Incoterms và bảo hiểm

 

Bảo hiểm khi các bên sử dụng FOB thay cho FCA; Bảo hiểm theo điều kiện CIF và CIP; Khi nào không kèm bảo hiểm; Rủi ro chiến tranh và bạo động

 

Incoterms và tín dụng chứng từ

 

Incoterms và thương mại điện tử

 

Những nỗ lực ban đầu có tiính tới thương mại điện tử; Độ tin cậy của hệ thống điện tử so với hệ thống chứng từ; BOLERO và các hệ thống khác.

 

Những biến thể của Incoterms

 

Các quy định thêm đối với EXW, FOB, FCA, và các điều kiện nhóm C.

 

Incoterms và điều kiện khác trong hợp đồng mua bán

 

Chi phí tăng sau khi ký hợp đồng; Rủi ro khi thực hiện hợp đồng nếu hàng hóa bị tổn thất hay hư hỏng; Hàng hóa không phù hợp với hợp đồng; Chuyển giao rủi ro với chuyển giao quyền sở hữu.

 

Incoterms và giải quyết tranh chấp

 

Lựa chọn trọng tài; Hiệu lực phán quyết của tòa án trọng tài; Lựa chọn trọng tài hay tòa án; Yêu cầu phải ghi rõ các quy định về trọng tài

 

BỐN NHÓM TRONG INCOTERMS: NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH 

 

Những điểm khác nhau giữa bốc hàng lên tầu (gửi hàng) và các hợp đồng giao hàng tại đích

 

Những từ viết tắt: Các điều kiện nhóm E, F, C và D

 

Điều kiện EXW: Giao hàng theo sự hướng dẫn của người mua

 

Các điều kiện nhóm F và điều kiện nhóm C: Các điều kiện có liên quan tới việc chuyên chở

 

Các điều kiện nhóm F: Người bán không trả tiền chặng vận tải chính

 

Các điều kiện nhóm F và chặng vận tải trước điểm gửi hàng: FCA và giao hàng cho người chuyên chở; giao nguyên công nguyên toa và giao lẻ; Trong thực tiễn, người bán thường ký hợp đồng chuyên chở; Khi người bán muốn được giảm bớt nghĩa vụ hay người mua muốn tự mình ký kết hợp đồng chuyên chở; Rủi ro của người mua nếu không thu xếp được việc chuyên chở; Phân chia chi phí bốc hàng lên tàu theo FOB; Người bán thông quan xuất khẩu theo FAS.

 

Các điều kiện nhóm C: Người bán trả tiền chặng vận tải chính

 

Hai loại trong các điều kiện nhóm C; Không sử dụng các điều kiện CFR hay CIF cho các giao dịch không sử dụng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển; Các điều kiện nhóm C không tương đương với các điều kiện nhóm D; Hai "điểm gây tranh cãi" trong số các điều kiện nhóm C; Không nêu rõ ngày đến theo các điều kiện nhóm C; Nghĩa vụ mua bảo hiểm của người bán theo các điều kiện CIF và CIP; Chi phí bảo hiểm tuỳ thuộc vào loại hình vận tải định sử dụng; Nguyên tắc bảo hiểm "mức tối thiểu" theo CIF và CIP; Tính không thích hợp của nguyên tắc bảo hiểm mức tối thiểu đối với hàng thành phẩm chế tạo; Đề phòng sự gian lận trong điều kiện CFR và điều kiện CPT; Làm cách nào để hoãn giao hàng cho đến khi việc thanh toán hoàn tất; Thanh toán sử dụng tín dụng chứng từ không hủy ngang.

 

Các điều kiện nhóm D: Các điều kiện giao hàng tại đích

 

Các yếu tố quyết định việc sử dụng các điều kiện khác nhau trong nhóm D; Xu hướng lựa chọn các điều kiện giao hàng tại đích; Nhu cầu của người bán trong việc lập kế hoạch và kiểm soát sự di chuyển của hàng hóa; Các điều kiện DES và DEQ dành cho chuyên chở hàng hóa bằng đường biển; DES và điều khoản "miễn phí dỡ hàng" trong hợp đồng thuê tầu chuyến; Các quy định về miễn phí xếp/ dỡ hàng trong hợp đồng thuê tầu chuyến và hợp đồng mua bán; Người mua cần biết thời gian tầu tới; Tiền phạt bốc dữ hàng chậm và tiền thưởng bốc dowx hàng nhanh; Yêu cầu thống nhất giữa hợp đồng thuê tầu chuyến và hợp đồng mua bán ; DAF, DDU và DDP - cho mọi phương thức vận tải; Tránh ghi chung chung "giao tại biên giới"; Biên nhận chở suốt đường sắt theo DAF; Gom hàng chuyên chở bằng đường sắt do người giao nhận; DAF - điểm phân chia rủi ro trùng với là điểm nộp thuế; EXW, DDU và DDP không quy định cụ thể về việc bốc hàng và dỡ hàng; Thông quan nhập khẩu theo các điều kiện nhóm D; Người bán không nên sử dụng DDP nếu dự kiến sễ gặp khó khăn; Chọn DDP không kèm theo thuế và/hoặc những chi phí khác; DDU và những khó khăn trong việc tới điểm đích cuối cùng; Các chi phí và người bán theo DDP

 

TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHĨA VỤ CỦA  NGƯỜI BÁN VÀ NGƯỜI  MUA 

 

Điều khoản A1, B1: Nghĩa vụ trao đổi hàng tiền

 

Điều khoản A9: Nghĩa vụ đóng gói hàng hoá của người bán

 

Điều khoản B9: Giám định trước khi gửi hàng

 

Điều khoản A2, B2: Nghĩa vụ thông quan xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa

 

Lường trước những rủi ro do cấm xuất khẩu; Yêu cầu hỗ trợ việc thông quan

 

Điều khoản A3, B3, A4: Phân chia trách nhiệm, chi phí và rủi ro giữa các bên

 

Để giảm bớt chi phí trong việc vận tải, không phân chia trách nhiệm; Dịch vụ thêm cho người mua theo các điều kiện nhóm F; Tập quán cảng: Chú ý khi sử dụng FOB nếu không biết rõ về tập quán cảng; Giao hàng cho người chuyên chở theo các điều kiện nhóm C; Phân chia chi phí dỡ hàng tại điểm đến.

 

Điều khoản A8: Trách nhiệm của người bán cung cấp các bằng chứng về việc giao hàng và chứng từ vận tải

 

CFR, CIF và các chứng từ xếp hàng lên tầu; Giao vận đơn bản gốc là quan trọng; Những chứng từ vận tải không nhượng được; Chú ý khi thanh toán bằng các giấy gửi hàng đường biển; Những rắc rối khi thay thế vận đơn bằng các dữ liệu điện tử tương đương (EDI); Điều khoản A8 của các điều kiện CFR và CIF trong Incoterms và EDI; Vận đơn hàng đã lên tầu theo CFR, CIF; Chứng từ vận tải là bằng chứng của việc giao hàng; Các chứng cần thiết để nhận hàng theo các điều kiện nhóm D; Các chứng từ vận tải bằng đường biển; Các lệnh giao hàng.

 

Điều khoản A4 và B4: Nghĩa vụ giao hàng của người bán và nghĩa vụ nhận hàng của người mua

 

Giao hàng tại cơ sở của người bán, Giao hàng tại cơ sở của người mua: Giao hàng tại biên giới theo A4 DAF; Giao hàng tại bến tầu theo DES và DEQ; Chấp nhận của người mua về việc người bán giao hàng cho người chuyên chở. Nghĩa vụ nhận hàng từ người chuyên chở của người mua

 

Điều khoản A5 và B5: Chuyển giao rủi ro, mất mát hay hư hỏng hàng hóa từ người bán sang người mua

 

"Rủi ro về giá "; Chuyển giao sớm rủi ro; Cá biệt hóa hàng thuộc hợp đồng; Sử dụng các điều khoản về bất khả kháng để bảo vệ người bán khỏi " rủi ro vi phạm hợp đồng"

 

Điều khoản A3b: Nghĩa vụ mua bảo hiểm của người bán

 

Tự do bảo hiểm bị hạn chế

 

Điều khoản A7, B7 và A10, B10: Thông báo

 

Điều kiện cho việc người mua gửi thông báo; Điều kiện cho việc người bán gửi thông báo; Thông tin liên quan tới bảo hiểm; Thông báo đầy đủ; Không gửi thông báo đầy đủ.

 

Điều khoản A6, B6, A3b, A10 và B10: Phân chia chi phí giữa các bên

 

Nguyên tắc chủ yếu trong việc phân chia chi phí; Bốn nhóm chi phí chủ yếu; Các chi phí liên quan tới gửi hàng, vận tải và giao hàng; Các chi phí thông quan xuất nhập khẩu; Các chi phí dịch vụ và hỗ trợ; Các chi phí bảo hiểm; Chi phí cho các hệ thống phân phối.

 

PHÂN TÍCH 13 ĐIỀU KIỆN INCOTERMS 

 

EXW

 

FCA

 

FAS

 

FOB

 

CFR

 

CIF

 

CPT

 

CIP

 

DAF

 

DES

 

DEQ

 

DDU

 

DDP

 

Phụ lục

 

Combiterms 2000

 

Trích dẫn phần giới thiệu Incoterms 2000 (để chú thích)

 

Nguyên tắc thống nhất của CMI về giấy gửi hàng đường biển

 

Nguyên tắc của CMI về vận đơn điện tử

 

  • Tags: