
Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 214/NQ-CP ngày 04 tháng 11 năm 2024 về việc sửa đổi Quyết định của Ủy ban Thương mại về việc sửa đổi Nghị định thư số 1 về Quy định hàng hóa có xuất xứ và phương thức hợp tác quản lý hành chính trong Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu và Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 về việc ký Quyết định của Ủy ban Thương mại về việc sửa đổi Nghị định thư số 1 về Quy định hàng hóa có xuất xứ và phương thức hợp tác quản lý hành chính trong Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (Hiệp định EVFTA).
Thực hiện Hiệp định EVFTA, các Nghị quyết số 10/NQ-CP, Nghị quyết số 214/NQ-CP nêu trên và Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa, Bộ Công Thương xây dựng dự thảo Thông tư quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu.
Dự thảo Thông tư quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại tự do giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu gồm 5 chương, 42 điều.
Chương 1: Quy định chung gồm
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại tự do giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).
2. Thương nhân.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến xuất xứ hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Điều 4. Quy định về chứng nhận và kiểm tra xuất xứ hàng hóa tại Việt Nam
Chương 2: Cách xác định xuất xứ hàng hoá
Điều 5. Hàng hóa có xuất xứ
Điều 6. Hàng hóa có xuất xứ thuần túy
Điều 7. Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy
Điều 8. Hạn mức linh hoạt đối với nguyên liệu không đáp ứng tiêu chí xuất xứ
Điều 9. Cộng gộp
Điều 10. Công đoạn gia công, chế biến đơn giản
Điều 11. Đơn vị xét xuất xứ hàng hóa
Điều 12. Phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ
Điều 13. Bộ hàng hóa
Điều 14. Yếu tố trung gian
Điều 15. Phân tách kế toán
Điều 16. Nguyên tắc lãnh thổ
Điều 17. Hàng hóa không thay đổi xuất xứ
Điều 18. Hàng triển lãm, hội chợ
Chương 3: Chứng nhận và kiểm tra xuất xứ hàng hoá
Điều 19. Quy định chung về cơ chế chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Điều 20. Quy định về khai báo C/O mẫu EUR.1
Điều 21. Quy định về việc cấp C/O mẫu EUR.1
Điều 22. C/O cấp sau
Điều 23. C/O cấp lại
Điều 24. Quy định về tự chứng nhận xuất xứ đối với hàng hóa từ Liên minh châu Âu
Điều 25. Quy định về tự chứng nhận xuất xứ đối với hàng hóa từ Việt Nam
Điều 26. Thời hạn hiệu lực của chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Điều 27. Nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Điều 28. Nhập khẩu từng phần
Điều 29. Miễn chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Điều 30. Chứng từ chứng minh xuất xứ hàng hóa .
Điều 31. Lưu trữ hồ sơ
Điều 32. Khác biệt nhỏ và lỗi hình thức
Điều 33. Chuyển đổi đơn vị tiền tệ
Điều 34. Xác minh chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Chương 4: Điều khoản đặc biệt
Điều 35. Vùng lãnh thổ Xớt-ta (Ceuta) và Mê-li-la (Melila)
Điều 36. Các điều kiện đặc biệt liên quan đến Xớt-ta và Mê-li-la
Điều 37. Công quốc An-đô-ra (Andorra)
Điều 38. Cộng hòa San Ma-ri-nô (San Marino)
Chương 5: Điều khoản thi hành
Điều 39. Hàng hóa trong quá trình vận chuyển hoặc lưu kho
Điều 40. Bảo mật thông tin
Điều 41. Tổ chức thực hiện
Điều 42. Hiệu lực thi hành
Toàn văn Dự thảo Thông tư xem tại đây.
Mọi ý kiến đóng góp xin liên hệ với Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) - 54 Hai Bà Trưng - Quận Hoàn Kiếm - Hà Nội.