Luật số 50/2005/QH11 của Quốc hội ban hành ngày 29/11/2005 về Sở hữu trí tuệ

 

QUỐC HỘI

Luật số 50/2005/QH11

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Ngày 29 tháng 11 năm 2005

 

LUẬT

 

SỞ HỮU TRÍ TUỆ 

  

PHẦN THỨ NHẤT: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Điều 3. Đối tượng quyền sở hữu trí tuệ

Điều 4. Giải thích từ ngữ

Điều 5. Áp dụng pháp luật

Điều 6. Căn cứ phát sinh, xác lập quyền sở hữu trí tuệ

Điều 7. Giới hạn quyền sở hữu trí tuệ

Điều 8. Chính sách của Nhà nước về sở hữu trí tuệ

Điều 9. Quyền và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ

Điều 10. Nội dung quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ

Điều 11. Trách nhiệm quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ

Điều 12. Phí, lệ phí về sở hữu trí tuệ  

PHẦN THỨ HAI: QUYỀN TÁC GIẢ VÀ QUYỀN LIÊN QUAN

 

Chương I: ĐIỀU KIỆN BẢO HỘ QUYỀN TÁC GIẢ VÀ QUYỀN LIÊN QUAN

 

Mục 1: ĐIỀU KIỆN BẢO HỘ QUYỀN TÁC GIẢ 

Điều 13. Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả 

Điều 14. Các loại hình tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả 

Điều 15. Các đối tượng không thuộc phạm vi bảo hộ quyền tác giả 

Mục 2: ĐIỀU KIỆN BẢO HỘ QUYỀN LIÊN QUAN 

Điều 16. Tổ chức, cá nhân được bảo hộ quyền liên quan  

Điều 17. Các đối tượng quyền liên quan được bảo hộ  

Chương II: NỘI DUNG, GIỚI HẠN QUYỀN, THỜI HẠN BẢO HỘ QUYỀN TÁC GIẢ, QUYỀN LIÊN QUAN

 

Mục 1: NỘI DUNG, GIỚI HẠN QUYỀN, THỜI HẠN BẢO HỘ QUYỀN TÁC GIẢ 

Điều 18. Quyền tác giả

Điều 19. Quyền nhân thân           

Điều 20. Quyền tài sản 

Điều 21. Quyền tác giả đối với tác phẩm điện ảnh, tác phẩm sân khấu 

Điều 22. Quyền tác giả đối với chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu 

Điều 23. Quyền tác giả đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian 

Điều 24. Quyền tác giả đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học 

Điều 25. Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép, không phải trả tiền nhuận bút, thù lao  

Điều 26. Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép nhưng phải trả tiền nhuận bút, thù lao  

Điều 27. Thời hạn bảo hộ quyền tác giả    

Điều 28. Hành vi xâm phạm quyền tác giả             

Mục 2: NỘI DUNG, GIỚI HẠN QUYỀN, THỜI HẠN BẢO HỘ QUYỀN LIÊN QUAN 

Điều 29. Quyền của người biểu diễn 

Điều 30. Quyền của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình 

Điều 31. Quyền của tổ chức phát sóng     

Điều 32. Các trường hợp sử dụng quyền liên quan không phải xin phép, không phải trả tiền nhuận bút, thù lao          

Điều 33. Các trường hợp sử dụng quyền liên quan không phải xin phép nhưng phải trả tiền nhuận bút, thù lao           

Điều 34. Thời hạn bảo hộ quyền liên quan             

Điều 35. Hành vi xâm phạm các quyền liên quan  

Chương III: CHỦ SỞ HỮU QUYỀN TÁC GIẢ, QUYỀN LIÊN QUAN 

Điều 36. Chủ sở hữu quyền tác giả          

Điều 37. Chủ sở hữu quyền tác giả là tác giả        

Điều 38. Chủ sở hữu quyền tác giả là các đồng tác giả 

Điều 39. Chủ sở hữu quyền tác giả là tổ chức, cá nhân giao nhiệm vụ cho tác giả hoặc giao kết hợp đồng với tác giả            

Điều 40. Chủ sở hữu quyền tác giả là người thừa kế         

Điều 41. Chủ sở hữu quyền tác giả là người được chuyển giao quyền        

Điều 42. Chủ sở hữu quyền tác giả là Nhà nước  

Điều 43. Tác phẩm thuộc về công chúng  

Điều 44. Chủ sở hữu quyền liên quan  

Chương IV: CHUYỂN GIAO QUYỀN TÁC GIẢ, QUYỀN LIÊN QUAN

 

Mục 1: CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN TÁC GIẢ, QUYỀN LIÊN QUAN 

Điều 45. Quy định chung về chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan 

Điều 46. Hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan 

Mục 2: CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG QUYỀN TÁC GIẢ, QUYỀN LIÊN QUAN 

Điều 47. Quy định chung về chuyển quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan 

Điều 48. Hợp đồng sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan 

Chương V: CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ, QUYỀN LIÊN QUAN 

Điều 49. Đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan 

Điều 50. Đơn đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan 

Điều 51. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan 

Điều 52. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan 

Điều 53. Hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan 

Điều 54. Đăng bạ và công bố đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan 

Điều 55. Cấp lại, đổi, huỷ bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan 

Chương VI: TỔ CHỨC ĐẠI DIỆN, TƯ VẤN, DỊCH VỤ QUYỀN TÁC GIẢ, QUYỀN LIÊN QUAN 

Điều 56. Tổ chức đại diện tập thể quyền tác giả, quyền liên quan   

Điều 57. Tổ chức tư vấn, dịch vụ quyền tác giả, quyền liên quan  

PHẦN THỨ BA: QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP

 

Chương VII: ĐIỀU KIỆN BẢO HỘ QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP

 

Mục 1: ĐIỀU KIỆN BẢO HỘ ĐỐI VỚI SÁNG CHẾ 

Điều 58. Điều kiện chung đối với sáng chế được bảo hộ  

Điều 59. Đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa sáng chế     

Điều 60. Tính mới của sáng chế 

Điều 61. Trình độ sáng tạo của sáng chế  

Điều 62. Khả năng áp dụng công nghiệp của sáng chế  

Mục 2: ĐIỀU KIỆN BẢO HỘ ĐỐI VỚI KIỂU DÁNG CÔNG NGHIỆP 

Điều 63. Điều kiện chung đối với kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ 

Điều 64. Đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa kiểu dáng công nghiệp 

Điều 65. Tính mới của kiểu dáng công nghiệp

Điều 66. Tính sáng tạo của kiểu dáng công nghiệp 

Điều 67. Khả năng áp dụng công nghiệp của kiểu dáng công nghiệp 

Mục 3: ĐIỀU KIỆN BẢO HỘ ĐỐI VỚI THIẾT KẾ BỐ TRÍ 

Điều 68. Điều kiện chung đối với thiết kế bố trí được bảo hộ 

Điều 69. Đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa thiết kế bố trí  

Điều 70. Tính nguyên gốc của thiết kế bố trí 

Điều 71. Tính mới thương mại của thiết kế bố trí 

Mục 4: ĐIỀU KIỆN BẢO HỘ ĐỐI VỚI NHÃN HIỆU  

Điều 72. Điều kiện chung đối với nhãn hiệu được bảo hộ 

Điều 73. Dấu hiệu không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu 

Điều 74. Khả năng phân biệt của nhãn hiệu 

Điều 75. Tiêu chí đánh giá nhãn hiệu nổi tiếng  

Mục 5: ĐIỀU KIỆN BẢO HỘ ĐỐI VỚI TÊN THƯƠNG MẠI 

Điều 76. Điều kiện chung đối với tên thương mại được bảo hộ 

Điều 77. Đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa tên thương mại 

Điều 78. Khả năng phân biệt của tên thương mại 

Mục 6: ĐIỀU KIỆN BẢO HỘ ĐỐI VỚI CHỈ DẪN ĐỊA LÝ 

Điều 79. Điều kiện chung đối với chỉ dẫn địa lý được bảo hộ 

Điều 80. Đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa chỉ dẫn địa lý 

Điều 81. Danh tiếng, chất lượng, đặc tính của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý 

Điều 82. Điều kiện địa lý liên quan đến chỉ dẫn địa lý 

Điều 83. Khu vực địa lý mang chỉ dẫn địa lý 

Mục 7: ĐIỀU KIỆN BẢO HỘ ĐỐI VỚI BÍ MẬT KINH DOANH 

Điều 84. Điều kiện chung đối với bí mật kinh doanh được bảo hộ 

Điều 85. Đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa bí mật kinh doanh 

Chương VIII: XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI SÁNG CHẾ, KIỂU DÁNG CÔNG NGHIỆP, THIẾT KẾ BỐ TRÍ, NHÃN HIỆU, CHỈ DẪN ĐỊA LÝ

 

Mục 1: ĐĂNG KÝ SÁNG CHẾ, KIỂU DÁNG CÔNG NGHIỆP, THIẾT KẾ BỐ TRÍ, NHÃN HIỆU, CHỈ DẪN ĐỊA LÝ 

Điều 86. Quyền đăng ký sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí 

Điều 87. Quyền đăng ký nhãn hiệu 

Điều 88. Quyền đăng ký chỉ dẫn địa lý 

Điều 89. Cách thức nộp đơn đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp 

Điều 90. Nguyên tắc nộp đơn đầu tiên 

Điều 91. Nguyên tắc ưu tiên 

Điều 92. Văn bằng bảo hộ  

Điều 93. Hiệu lực của văn bằng bảo hộ 

Điều 94. Duy trì, gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ 

Điều 95. Chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ  

Điều 96. Huỷ bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ 

Điều 97. Sửa đổi văn bằng bảo hộ 

Điều 98. Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp 

Mục 2: ĐƠN ĐĂNG KÝ SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP 

Điều 100. Yêu cầu chung đối với đơn đăng ký sở hữu công nghiệp 

Điều 101. Yêu cầu về tính thống nhất của đơn đăng ký sở hữu công nghiệp 

Điều 102. Yêu cầu đối với đơn đăng ký sáng chế 

Điều 103. Yêu cầu đối với đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp 

Điều 104. Yêu cầu đối với đơn đăng ký thiết kế bố trí  

Điều 105. Yêu cầu đối với đơn đăng ký nhãn hiệu  

Điều 106. Yêu cầu đối với đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý 

Điều 107. Uỷ quyền đại diện trong các thủ tục liên quan đến quyền sở hữu công nghiệp 

Mục 3: THỦ TỤC XỬ LÝ ĐƠN ĐĂNG KÝ SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP VÀ CẤP VĂN BẰNG BẢO HỘ 

Điều 108. Tiếp nhận đơn đăng ký sở hữu công nghiệp, ngày nộp đơn  

Điều 109. Thẩm định hình thức đơn đăng ký sở hữu công nghiệp  

Điều 110. Công bố đơn đăng ký sở hữu công nghiệp 

Điều 111. Bảo mật đơn đăng ký sáng chế, đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp trước khi công bố 

Điều 112. Ý kiến của người thứ ba về việc cấp văn bằng bảo hộ 

Điều 113. Yêu cầu thẩm định nội dung đơn đăng ký sáng chế 

Điều 114. Thẩm định nội dung đơn đăng ký sở hữu công nghiệp 

Điều 115. Sửa đổi, bổ sung, tách, chuyển đổi đơn đăng ký sở hữu công nghiệp 

Điều 116. Rút đơn đăng ký sở hữu công nghiệp 

Điều 117. Từ chối cấp văn bằng bảo hộ 

Điều 118. Cấp văn bằng bảo hộ, đăng bạ  

Điều 119. Thời hạn xử lý đơn đăng ký sở hữu công nghiệp 

Mục 4 : ĐƠN QUỐC TẾ VÀ XỬ LÝ ĐƠN QUỐC TẾ 

Điều 120. Đơn quốc tế và xử lý đơn quốc tế 

Chương IX: CHỦ SỞ HỮU, NỘI DUNG VÀ GIỚI HẠN QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP

 

Mục 1: CHỦ SỞ HỮU VÀ NỘI DUNG QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP  

Điều 121. Chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp 

Điều 122. Tác giả và quyền của tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí 

Điều 123. Quyền của chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp  

Điều 124. Sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp 

Điều 125. Quyền ngăn cấm người khác sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp 

Điều 126. Hành vi xâm phạm quyền đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí 

Điều 127. Hành vi xâm phạm quyền đối với bí mật kinh doanh 

Điều 128. Nghĩa vụ bảo mật dữ liệu thử nghiệm 

Điều 129. Hành vi xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu, tên thương mại và chỉ dẫn địa lý 

Điều 130. Hành vi cạnh tranh không lành mạnh 

Điều 131. Quyền tạm thời đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí  

Mục 2: GIỚI HẠN QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP 

Điều 132. Các yếu tố hạn chế quyền sở hữu công nghiệp 

Điều 133. Quyền sử dụng sáng chế nhân danh Nhà nước 

Điều 134. Quyền sử dụng trước đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp 

Điều 135. Nghĩa vụ trả thù lao cho tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí 

Điều 136. Nghĩa vụ sử dụng sáng chế, nhãn hiệu 

Điều 137. Nghĩa vụ cho phép sử dụng sáng chế cơ bản nhằm sử dụng sáng chế phụ thuộc 

Chương X: CHUYỂN GIAO QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP

 

Mục 1: CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP 

Điều 138. Quy định chung về chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp  

Điều 139. Các điều kiện hạn chế việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp 

Điều 140. Nội dung của hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp 

Mục 2: CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐỐI TƯỢNG SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP 

Điều 141. Quy định chung về chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp  

Điều 142. Hạn chế việc chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp 

Điều 143. Các dạng hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp  

Điều 144. Nội dung hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp 

Mục 3: BẮT BUỘC CHUYỂN GIAO QUYỀN SỬ DỤNG ĐỐI VỚI SÁNG CHẾ 

Điều 145. Căn cứ bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng đối với sáng chế 

Điều 146. Điều kiện hạn chế quyền sử dụng sáng chế được chuyển giao theo quyết định bắt buộc 

Điều 147. Thẩm quyền và thủ tục chuyển giao quyền sử dụng sáng chế theo quyết định bắt buộc 

Mục 4: ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP 

Điều 148. Hiệu lực của hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp 

Điều 149. Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp 

Điều 150. Xử lý hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp 

Chương XI: ĐẠI DIỆN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP 

Điều 151. Dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp 

Điều 152. Phạm vi quyền của đại diện sở hữu công nghiệp 

Điều 153. Trách nhiệm của đại diện sở hữu công nghiệp 

Điều 154. Điều kiện kinh doanh dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp 

Điều 155. Điều kiện hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp 

Điều 156. Ghi nhận, xoá tên tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp  

PHẦN THỨ TƯ: QUYỀN ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY TRỒNG

 

Chương XII: ĐIỀU KIỆN BẢO HỘ QUYỀN ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY TRỒNG 

Điều 157. Tổ chức, cá nhân được bảo hộ quyền đối với giống cây trồng 

Điều 158. Điều kiện chung đối với giống cây trồng được bảo hộ 

Điều 159. Tính mới của giống cây trồng 

Điều 160. Tính khác biệt của giống cây trồng 

Điều 161. Tính đồng nhất của giống cây trồng 

Điều 162. Tính ổn định của giống cây trồng 

Điều 163. Tên của giống cây trồng 

Chương XIII: XÁC LẬP QUYỀN ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY TRỒNG

 

Mục 1: XÁC LẬP QUYỀN ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY TRỒNG 

Điều 164. Đăng ký quyền đối với giống cây trồng  

Điều 165. Cách thức nộp đơn đăng ký quyền đối với giống cây trồng

Điều 166. Nguyên tắc nộp đơn đầu tiên đối với giống cây trồng 

Điều 167. Nguyên tắc ưu tiên đối với đơn đăng ký bảo hộ  

Điều 168. Bằng bảo hộ giống cây trồng và Sổ đăng ký quốc gia về giống cây trồng được bảo hộ 

Điều 169. Hiệu lực của Bằng bảo hộ giống cây trồng 

Điều 170. Đình chỉ, phục hồi hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng 

Điều 171. Huỷ bỏ hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng 

Điều 172. Sửa đổi, cấp lại Bằng bảo hộ giống cây trồng  

Điều 173. Công bố quyết định liên quan đến Bằng bảo hộ giống cây trồng 

Mục 2 : ĐƠNVÀ THỦ TỤC XỬ LÝ ĐƠN ĐĂNG KÝ BẢO HỘ  

Điều 174. Đơn đăng ký bảo hộ  

Điều 175. Tiếp nhận đơn đăng ký bảo hộ, ngày nộp đơn 

Điều 176. Thẩm định hình thức đơn đăng ký bảo hộ  

Điều 177. Công bố đơn đăng ký bảo hộ 

Điều 178. Thẩm định nội dung đơn đăng ký bảo hộ  

Điều 179. Sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký bảo hộ 

Điều 180. Rút đơn đăng ký bảo hộ  

Điều 181. Ý kiến của người thứ ba về việc cấp Bằng bảo hộ giống cây trồng  

Điều 182. Từ chối cấp Bằng bảo hộ giống cây trồng  

Điều 183. Cấp Bằng bảo hộ giống cây trồng

Điều 184. Khiếu nại việc cấp hoặc từ chối cấp Bằng bảo hộ giống cây trồng  

Chương XIV: NỘI DUNG VÀ GIỚI HẠN QUYỀN ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY TRỒNG 

 

Mục 1: NỘI DUNG QUYỀN ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY TRỒNG 

Điều 185. Quyền tác giả giống cây trồng 

Điều 186. Quyền của chủ bằng bảo hộ  

Điều 187. Mở rộng quyền của chủ bằng bảo hộ 

Điều 188. Hành vi xâm phạm quyền đối với giống cây trồng 

Điều 189. Quyền tạm thời đối với giống cây trồng  

Mục 2: GIỚI HẠN QUYỀN ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY TRỒNG 

Điều 190. Hạn chế quyền của chủ bằng bảo hộ giống cây trồng  

Điều 191. Nghĩa vụ của chủ bằng bảo hộ và tác giả giống cây trồng  

Chương XV: CHUYỂN GIAO QUYỀN ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY TRỒNG  

Điều 192. Chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng  

Điều 193. Quyền của các bên trong hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng 

Điều 194. Chuyển nhượng quyền đối với giống cây trồng

Điều 195. Căn cứ và điều kiện bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng 

Điều 196. Thẩm quyền và thủ tục chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng theo quyết định bắt buộc 

Điều 197. Quyền của chủ bằng bảo hộ trong trường hợp bị bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng  

PHẦN THỨ NĂM: BẢO VỆ QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ

 

Chương XVI : QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢO VỆ QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ 

Điều 198. Quyền tự bảo vệ  

Điều 199. Biện pháp xử lý hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ 

Điều 200. Thẩm quyền xử lý hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ 

Điều 201. Giám định về sở hữu trí tuệ 

Chương XVII: XỬ LÝ XÂM PHẠM QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ BẰNG BIỆN PHÁP DÂN SỰ 

Điều 202. Các biện pháp dân sự  

Điều 203. Quyền và nghĩa vụ chứng minh của đương sự 

Điều 204. Nguyên tắc xác định thiệt hại do xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ 

Điều 205. Căn cứ xác định mức bồi thường thiệt hại do xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ 

Điều 206. Quyền yêu cầu Toà án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời 

Điều 207. Các biện pháp khẩn cấp tạm thời

Điều 208. Nghĩa vụ của người yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời 

Điều 209. Huỷ bỏ việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời 

Điều 210. Thẩm quyền, thủ tục áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời 

Chương XVIII : XỬ LÝ XÂM PHẠM QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ BẰNG BIỆN PHÁP HÀNH CHÍNH VÀ HÌNH SỰ; KIỂM SOÁT HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU LIÊN QUAN ĐẾN SỞ HỮU TRÍ TUỆ

 

Mục 1:  XỬ LÝ XÂM PHẠM QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ BẰNG BIỆN PHÁP HÀNH CHÍNH VÀ HÌNH SỰ 

Điều 211. Hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ bị xử phạt hành chính  

Điều 212. Hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ bị xử lý hình sự 

Điều 213. Hàng hoá giả mạo về sở hữu trí tuệ

Điều 214. Các hình thức xử phạt hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả 

Điều 215. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử phạt hành chính 

Mục 2: KIỂM SOÁT HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU LIÊN QUAN ĐẾN SỞ HỮU TRÍ TUỆ 

Điều 216. Biện pháp kiểm soát hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ 

Điều 217. Nghĩa vụ của người yêu cầu áp dụng biện pháp kiểm soát hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ 

Điều 218. Thủ tục áp dụng biện pháp tạm dừng làm thủ tục hải quan  

Điều 219. Kiểm tra, giám sát để phát hiện hàng hoá có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ  

PHẦN THỨ SÁU: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 220. Điều khoản chuyển tiếp 

Điều 221. Hiệu lực thi hành 

Điều 222. Hướng dẫn thi hành

 

LUẬT

SỞ HỮU TRÍ TUỆ

 

Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;

 

Luật này quy định về sở hữu trí tuệ.

 

Phần thứ nhất

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

 

Luật này quy định về quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và việc bảo hộ các quyền đó.

 

Điều 2. Đối tượng áp dụng

 

Luật này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài đáp ứng các điều kiện quy định tại Luật này và điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

 

Điều 3. Đối tượng quyền sở hữu trí tuệ

 

1. Đối tượng quyền tác giả bao gồm tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học; đối tượng quyền liên quan đến quyền tác giả bao gồm cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá.

 

2. Đối tượng quyền sở hữu công nghiệp bao gồm sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, bí mật kinh doanh, nhãn hiệu, tên thương mại và chỉ dẫn địa lý.

 

3. Đối tượng quyền đối với giống cây trồng là giống cây trồng và vật liệu nhân giống.

 

Điều 4. Giải thích từ ngữ

 

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

 

1. Quyền sở hữu trí tuệ là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tài sản trí tuệ, bao gồm quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng.

 

2. Quyền tác giả là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu.

 

3. Quyền liên quan đến quyền tác giả (sau đây gọi là quyền liên quan) là quyền của tổ chức, cá nhân đối với cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa.

 

4. Quyền sở hữu công nghiệp là quyền của tổ chức, cá nhân đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống cạnh tranh không lành mạnh.

 

5. Quyền đối với giống cây trồng là quyền của tổ chức, cá nhân đối với giống cây trồng mới do mình chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển hoặc được hưởng quyền sở hữu.

 

6. Chủ thể quyền sở hữu trí tuệ là chủ sở hữu quyền sở hữu trí tuệ hoặc tổ chức, cá nhân được chủ sở hữu chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ.

 

7. Tác phẩm là sản phẩm sáng tạo trong lĩnh vực văn học, nghệ thuật và khoa học thể hiện bằng bất kỳ phư­ơng tiện hay hình thức nào.

 

8. Tác phẩm phái sinh là tác phẩm dịch từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác, tác phẩm phóng tác, cải biên, chuyển thể, biên soạn, chú giải, tuyển chọn.

 

9. Tác phẩm, bản ghi âm, ghi hình đã công bố là tác phẩm, bản ghi âm, ghi hình đã được phát hành với sự đồng ý của chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan để phổ biến đến công chúng với một số lượng bản sao hợp lý. 

 

10. Sao chép là việc tạo ra một hoặc nhiều bản sao của tác phẩm hoặc bản ghi âm, ghi hình bằng bất kỳ phương tiện hay hình thức nào, bao gồm cả việc lưu trữ thường xuyên hoặc tạm thời tác phẩm dưới hình thức điện tử.

 

11. Phát sóng là việc truyền âm thanh hoặc hình ảnh hoặc cả âm thanh và hình ảnh của tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng đến công chúng bằng phương tiện vô tuyến hoặc hữu tuyến, bao gồm cả việc truyền qua vệ tinh để công chúng có thể tiếp nhận được tại địa điểm và thời gian do chính họ lựa chọn. 

 

12. Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên.

 

13. Kiểu dáng công nghiệp là hình dáng bên ngoài của sản phẩm được thể hiện bằng hình khối, đường nét, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố này.

 

14. Mạch tích hợp bán dẫn là sản phẩm dưới dạng thành phẩm hoặc bán thành phẩm, trong đó các phần tử với ít nhất một phần tử tích cực và một số hoặc tất cả các mối liên kết được gắn liền bên trong hoặc bên trên tấm vật liệu bán dẫn nhằm thực hiện chức năng điện tử. Mạch tích hợp đồng nghĩa với IC, chip và mạch vi điện tử.

 

15. Thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn (sau đây gọi là thiết kế bố trí) là cấu trúc không gian của các phần tử mạch và mối liên kết các phần tử đó trong mạch tích hợp bán dẫn.

 

16. Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.

 

17. Nhãn hiệu tập thể là nhãn hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các thành viên của tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu đó với hàng hoá, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của tổ chức đó.

 

18. Nhãn hiệu chứng nhận là nhãn hiệu mà chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng trên hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân đó để chứng nhận các đặc tính về xuất xứ, nguyên liệu, vật liệu, cách thức sản xuất hàng hoá, cách thức cung cấp dịch vụ, chất lượng, độ chính xác, độ an toàn hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu.

 

19. Nhãn hiệu liên kết là các nhãn hiệu do cùng một chủ thể đăng ký, trùng hoặc tương tự nhau dùng cho sản phẩm, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự nhau hoặc có liên quan với nhau.

 

20. Nhãn hiệu nổi tiếng là nhãn hiệu được người tiêu dùng biết đến rộng rãi trên toàn lãnh thổ Việt Nam.

 

21. Tên thương mại là tên gọi của tổ chức, cá nhân dùng trong hoạt động kinh doanh để phân biệt chủ thể kinh doanh mang tên gọi đó với chủ thể kinh doanh khác trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh.

 

Khu vực kinh doanh quy định tại khoản này là khu vực địa lý nơi chủ thể kinh doanh có bạn hàng, khách hàng hoặc có danh tiếng.

 

22. Chỉ dẫn địa lý là dấu hiệu dùng để chỉ sản phẩm có nguồn gốc từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hay quốc gia cụ thể.

 

23. Bí mật kinh doanh là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh.

 

24. Giống cây trồng là quần thể cây trồng thuộc cùng một cấp phân loại thực vật thấp nhất, đồng nhất về hình thái, ổn định qua các chu kỳ nhân giống, có thể nhận biết được bằng sự biểu hiện các tính trạng do kiểu gen hoặc sự phối hợp của các kiểu gen quy định và phân biệt được với bất kỳ quần thể cây trồng nào khác bằng sự biểu hiện của ít nhất một tính trạng có khả năng di truyền được.

 

25. Văn bằng bảo hộ là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân nhằm xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý; quyền đối với giống cây trồng.

 

Điều 5. Áp dụng pháp luật

 

1. Trong trường hợp có những vấn đề dân sự liên quan đến sở hữu trí tuệ không được quy định trong Luật này thì áp dụng quy định của Bộ luật dân sự.

 

2. Trong trường hợp có sự khác nhau giữa quy định về sở hữu trí tuệ của Luật này với quy định của luật khác thì áp dụng quy định của Luật này.

 

3. Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.

 

Điều 6. Căn cứ phát sinh, xác lập quyền sở hữu trí tuệ

 

1. Quyền tác giả phát sinh kể từ khi tác phẩm được sáng tạo và được thể hiện d­ưới một hình thức vật chất nhất định, không phân biệt nội dung, chất l­ượng, hình thức, phương tiện, ngôn ngữ, đã công bố hay ch­ưa công bố, đã đăng ký hay ch­ưa đăng ký.

 

2. Quyền liên quan phát sinh kể từ khi cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chư­ơng trình được mã hoá được định hình hoặc thực hiện mà không gây ph­ương hại đến quyền tác giả.

 

3. Quyền sở hữu công nghiệp được xác lập như sau:

 

a) Quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý được xác lập trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo thủ tục đăng ký quy định tại Luật này hoặc công nhận đăng ký quốc tế theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; đối với nhãn hiệu nổi tiếng, quyền sở hữu được xác lập trên cơ sở sử dụng, không phụ thuộc vào thủ tục đăng ký;

 

b) Quyền sở hữu công nghiệp đối với tên thương mại được xác lập trên cơ sở sử dụng hợp pháp tên thương mại đó;

 

c) Quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh được xác lập trên cơ sở có được một cách hợp pháp bí mật kinh doanh và thực hiện việc bảo mật bí mật kinh doanh đó;

 

d) Quyền chống cạnh tranh không lành mạnh được xác lập trên cơ sở hoạt động cạnh tranh trong kinh doanh.

 

4. Quyền đối với giống cây trồng được xác lập trên cơ sở quyết định cấp Bằng bảo hộ giống cây trồng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo thủ tục đăng ký quy định tại Luật này.

 

Điều 7. Giới hạn quyền sở hữu trí tuệ

 

1. Chủ thể quyền sở hữu trí tuệ chỉ được thực hiện quyền của mình trong phạm vi và thời hạn bảo hộ theo quy định của Luật này.

 

2. Việc thực hiện quyền sở hữu trí tuệ không được xâm phạm lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác và không được vi phạm các quy định khác của pháp luật có liên quan.

 

3. Trong trường hợp nhằm bảo đảm mục tiêu quốc phòng, an ninh, dân sinh và các lợi ích khác của Nhà nước, xã hội quy định tại Luật này, Nhà nước có quyền cấm hoặc hạn chế chủ thể quyền sở hữu trí tuệ thực hiện quyền của mình hoặc buộc chủ thể quyền sở hữu trí tuệ phải cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng một hoặc một số quyền của mình với những điều kiện phù hợp.

 

Điều 8. Chính sách của Nhà nước về sở hữu trí tuệ

 

1. Công nhận và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ của tổ chức, cá nhân trên cơ sở bảo đảm hài hoà lợi ích của chủ thể quyền sở hữu trí tuệ với lợi ích công cộng; không bảo hộ các đối tượng sở hữu trí tuệ trái với đạo đức xã hội, trật tự công cộng, có hại cho quốc phòng, an ninh.

 

2. Khuyến khích, thúc đẩy hoạt động sáng tạo, khai thác tài sản trí tuệ nhằm góp phần phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.

 

3. Hỗ trợ tài chính cho việc nhận chuyển giao, khai thác quyền sở hữu trí tuệ phục vụ lợi ích công cộng; khuyến khích tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tài trợ cho hoạt động sáng tạo và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.

 

4. Ưu tiên đầu tư cho việc đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, các đối tượng liên quan làm công tác bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và nghiên cứu, ứng dụng khoa học - kỹ thuật về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.

 

Điều 9. Quyền và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ

 

Tổ chức, cá nhân có quyền áp dụng các biện pháp mà pháp luật cho phép để tự bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của mình và có trách nhiệm tôn trọng quyền sở hữu trí tuệ của tổ chức, cá nhân khác theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

 

Điều 10. Nội dung quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ

 

1. Xây dựng, chỉ đạo thực hiện chiến lược, chính sách bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.

 

2. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về sở hữu trí tuệ.

 

3. Tổ chức bộ máy quản lý về sở hữu trí tuệ; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ về sở hữu trí tuệ.

 

4. Cấp và thực hiện các thủ tục khác liên quan đến Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan, văn bằng bảo hộ các đối tượng sở hữu công nghiệp, Bằng bảo hộ giống cây trồng.

 

5. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về sở hữu trí tuệ; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về sở hữu trí tuệ.

 

6. Tổ chức hoạt động thông tin, thống kê về sở hữu trí tuệ.

 

7. Tổ chức, quản lý hoạt động giám định về sở hữu trí tuệ.

 

8. Giáo dục, tuyên truyền, phổ biến kiến thức, pháp luật về sở hữu trí tuệ.

 

9. Hợp tác quốc tế về sở hữu trí tuệ. 

 

Điều 11. Trách nhiệm quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ

 

1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ.

 

2. Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm trước Chính phủ chủ trì, phối hợp với Bộ Văn hoá - Thông tin, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ và thực hiện quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp.

 

Bộ Văn hoá - Thông tin trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện quản lý nhà nước về quyền tác giả và quyền liên quan.

 

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện quản lý nhà nước về quyền đối với giống cây trồng.

 

3. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Văn hoá - Thông tin, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong việc quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ.

 

4. Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ tại địa phương theo thẩm quyền.

 

5. Chính phủ quy định cụ thể thẩm quyền, trách nhiệm quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Văn hoá - Thông tin, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Uỷ ban nhân dân các cấp.

 

Điều 12. Phí, lệ phí về sở hữu trí tuệ

 

Tổ chức, cá nhân phải nộp phí, lệ phí khi tiến hành các thủ tục liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

 

Phần thứ hai

QUYỀN TÁC GIẢ VÀ QUYỀN LIÊN QUAN

 

Chương I

ĐIỀU KIỆN BẢO HỘ QUYỀN TÁC GIẢ VÀ QUYỀN LIÊN QUAN

 

Mục I

ĐIỀU KIỆN BẢO HỘ QUYỀN TÁC GIẢ

 

Điều 13. Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả

 

1. Tổ chức, cá nhân có tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả gồm người trực tiếp sáng tạo ra tác phẩm và chủ sở hữu quyền tác giả quy định tại các điều từ Điều 37 đến Điều 42 của Luật này.

 

2. Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả quy định tại khoản 1 Điều này gồm tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài có tác phẩm được công bố lần đầu tiên tại Việt Nam mà chưa được công bố ở bất kỳ nước nào hoặc được công bố đồng thời tại Việt Nam trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày tác phẩm đó được công bố lần đầu tiên ở nước khác; tổ chức, cá nhân nước ngoài có tác phẩm được bảo hộ tại Việt Nam theo điều ước quốc tế về quyền tác giả mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

 

Điều 14. Các loại hình tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả

 

1. Tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học được bảo hộ bao gồm:

 

a) Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác;

 

b) Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác;

 

c) Tác phẩm báo chí;

 

d) Tác phẩm âm nhạc;

 

đ) Tác phẩm sân khấu;

 

e) Tác phẩm điện ảnh và tác phẩm được tạo ra theo phương pháp tương tự (sau đây gọi chung là tác phẩm điện ảnh);

 

g) Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng;

 

h) Tác phẩm nhiếp ảnh;

 

i) Tác phẩm kiến trúc;

 

k) Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, công trình khoa học;

 

l) Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian;

 

m) Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu.

 

2. Tác phẩm phái sinh chỉ được bảo hộ theo quy định tại khoản 1 Điều này nếu không gây phương hại đến quyền tác giả đối với tác phẩm được dùng để làm tác phẩm phái sinh.

 

3. Tác phẩm được bảo hộ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải do tác giả trực tiếp sáng tạo bằng lao động trí tuệ của mình mà không sao chép từ tác phẩm của người khác.

 

4. Chính phủ hướng dẫn cụ thể về các loại hình tác phẩm quy định tại khoản 1 Điều này.

 

Điều 15. Các đối tượng không thuộc phạm vi bảo hộ quyền tác giả

 

1. Tin tức thời sự thuần tuý đưa tin.

 

2. Văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính, văn bản khác thuộc lĩnh vực tư pháp và bản dịch chính thức của văn bản đó.

 

3. Quy trình, hệ thống, phương pháp hoạt động, khái niệm, nguyên lý, số liệu. 

 

Mục 2

ĐIỀU KIỆN BẢO HỘ QUYỀN LIÊN QUAN

 

Điều 16. Tổ chức, cá nhân được bảo hộ quyền liên quan

 

1. Diễn viên, ca sĩ, nhạc công, vũ công và những người khác trình bày tác phẩm văn học, nghệ thuật (sau đây gọi chung là người biểu diễn).

 

2. Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu cuộc biểu diễn quy định tại khoản 1 Điều 44 của Luật này.

 

3. Tổ chức, cá nhân định hình lần đầu âm thanh, hình ảnh của cuộc biểu diễn hoặc các âm thanh, hình ảnh khác (sau đây gọi là nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình).

 

4. Tổ chức khởi xướng và thực hiện việc phát sóng (sau đây gọi là tổ chức phát sóng).

 

Điều 17. Các đối tượng quyền liên quan được bảo hộ 

 

1. Cuộc biểu diễn được bảo hộ nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

 

a) Cuộc biểu diễn do công dân Việt Nam thực hiện tại Việt Nam hoặc nước ngoài;

 

b) Cuộc biểu diễn do người nước ngoài thực hiện tại Việt Nam;

 

c) Cuộc biểu diễn được định hình trên bản ghi âm, ghi hình được bảo hộ theo quy định tại Điều 30 của Luật này;

 

d) Cuộc biểu diễn chưa được định hình trên bản ghi âm, ghi hình mà đã phát sóng được bảo hộ theo quy định tại Điều 31 của Luật này;

 

đ) Cuộc biểu diễn được bảo hộ theo điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

 

2. Bản ghi âm, ghi hình được bảo hộ nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

 

a) Bản ghi âm, ghi hình của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình có quốc tịch Việt Nam;

 

b) Bản ghi âm, ghi hình của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình được bảo hộ theo điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

 

3. Chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá được bảo hộ nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

 

a) Chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá của tổ chức phát sóng có quốc tịch Việt Nam;

 

b) Chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá của tổ chức phát sóng được bảo hộ theo điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

 

4. Cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá chỉ được bảo hộ theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này với điều kiện không gây ph­ương hại đến quyền tác giả.

 

Chương II

NỘI DUNG, GIỚI HẠN QUYỀN, THỜI HẠN BẢO HỘ QUYỀN TÁC GIẢ, QUYỀN LIÊN QUAN

 

Mục 1

NỘI DUNG, GIỚI HẠN QUYỀN, THỜI HẠN BẢO HỘ QUYỀN TÁC GIẢ

 

Điều 18. Quyền tác giả

 

Quyền tác giả đối với tác phẩm quy định tại Luật này bao gồm quyền nhân thân và quyền tài sản.

 

Điều 19. Quyền nhân thân         

 

Quyền nhân thân bao gồm các quyền sau đây:

 

1. Đặt tên cho tác phẩm;

 

2. Đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm; được nêu tên thật hoặc bút danh khi tác phẩm được công bố, sử dụng;

 

3. Công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm;

 

4. Bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm, không cho người khác sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả.

 

Điều 20. Quyền tài sản

 

1. Quyền tài sản bao gồm các quyền sau đây: 

 

a) Làm tác phẩm phái sinh;

 

b) Biểu diễn tác phẩm trước công chúng;

 

c) Sao chép tác phẩm;

 

d) Phân phối, nhập khẩu bản gốc hoặc bản sao tác phẩm;

 

đ) Truyền đạt tác phẩm đến công chúng bằng phương tiện hữu tuyến, vô tuyến, mạng thông tin điện tử hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào khác;

 

e) Cho thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm điện ảnh, chương trình máy tính.

 

2. Các quyền quy định tại khoản 1 Điều này do tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả độc quyền thực hiện hoặc cho phép người khác thực hiện theo quy định của Luật này.

 

3. Tổ chức, cá nhân khi khai thác, sử dụng một, một số hoặc toàn bộ các quyền quy định tại khoản 1 Điều này và khoản 3 Điều 19 của Luật này phải xin phép và trả tiền nhuận bút, thù lao, các quyền lợi vật chất khác cho chủ sở hữu quyền tác giả.

 

Điều 21. Quyền tác giả đối với tác phẩm điện ảnh, tác phẩm sân khấu

 

1. Người làm công việc đạo diễn, biên kịch, quay phim, dựng phim, sáng tác âm nhạc, thiết kế mỹ thuật, thiết kế âm thanh, ánh sáng, mỹ thuật trường quay, thiết kế đạo cụ, kỹ xảo và các công việc khác có tính sáng tạo đối với tác phẩm điện ảnh được hưởng các quyền quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 19 của Luật này và các quyền khác theo thoả thuận.

 

Người làm công việc đạo diễn, biên kịch, biên đạo múa, sáng tác âm nhạc, thiết kế mỹ thuật, thiết kế âm thanh, ánh sáng, mỹ thuật sân khấu, thiết kế đạo cụ, kỹ xảo và các công việc khác có tính sáng tạo đối với tác phẩm sân khấu được hưởng các quyền quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 19 của Luật này và các quyền khác theo thoả thuận.

 

2. Tổ chức, cá nhân đầu tư tài chính và cơ sở vật chất - kỹ thuật để sản xuất tác phẩm điện ảnh, tác phẩm sân khấu là chủ sở hữu các quyền quy định tại khoản 3 Điều 19 và Điều 20 của Luật này.

 

3. Tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều này có nghĩa vụ trả tiền nhuận bút, thù lao và các quyền lợi vật chất khác theo thoả thuận với những người quy định tại khoản 1 Điều này.

 

Điều 22. Quyền tác giả đối với chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu

 

1. Chương trình máy tính là tập hợp các chỉ dẫn được thể hiện dưới dạng các lệnh, các mã, lược đồ hoặc bất kỳ dạng nào khác, khi gắn vào một phương tiện mà máy tính đọc được, có khả năng làm cho máy tính thực hiện được một công việc hoặc đạt được một kết quả cụ thể.

Chương trình máy tính được bảo hộ như tác phẩm văn học, dù được thể hiện dưới dạng mã nguồn hay mã máy.

 

2. Sưu tập dữ liệu là tập hợp có tính sáng tạo thể hiện ở sự tuyển chọn, sắp xếp các tư liệu dưới dạng điện tử hoặc dạng khác.

 

Việc bảo hộ quyền tác giả đối với sưu tập dữ liệu không bao hàm chính các tư liệu đó, không gây phương hại đến quyền tác giả của chính tư liệu đó.

 

Điều 23. Quyền tác giả đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian

 

1. Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian là sáng tạo tập thể trên nền tảng truyền thống của một nhóm hoặc các cá nhân nhằm phản ánh khát vọng của cộng đồng, thể hiện tương xứng đặc điểm văn hoá và xã hội của họ, các tiêu chuẩn và giá trị được lưu truyền bằng cách mô phỏng hoặc bằng cách khác. Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian bao gồm:

 

a) Truyện, thơ, câu đố;

 

b) Điệu hát, làn điệu âm nhạc;

 

c) Điệu múa, vở diễn, nghi lễ và các trò chơi;

 

d) Sản phẩm nghệ thuật đồ hoạ, hội hoạ, điêu khắc, nhạc cụ, hình mẫu kiến trúc và các loại hình nghệ thuật khác được thể hiện dưới bất kỳ hình thức vật chất nào.

 

2. Tổ chức, cá nhân khi sử dụng tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian phải dẫn chiếu xuất xứ của loại hình tác phẩm đó và bảo đảm giữ gìn giá trị đích thực của tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian.

 

Điều 24. Quyền tác giả đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học

 

Việc bảo hộ quyền tác giả đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật này do Chính phủ quy định cụ thể.

 

Điều 25. Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép, không phải trả tiền nhuận bút, thù lao

 

1. Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép, không phải trả tiền nhuận bút, thù lao bao gồm:

 

a) Tự sao chép một bản nhằm mục đích nghiên cứu khoa học, giảng dạy của cá nhân;

 

b) Trích dẫn hợp lý tác phẩm mà không làm sai ý tác giả để bình luận hoặc minh họa trong tác phẩm của mình;

 

c) Trích dẫn tác phẩm mà không làm sai ý tác giả để viết báo, dùng trong ấn phẩm định kỳ, trong chương trình phát thanh, truyền hình, phim tài liệu;

 

d) Trích dẫn tác phẩm để giảng dạy trong nhà trường mà không làm sai ý tác giả, không nhằm mục đích thương mại;

 

đ) Sao chép tác phẩm để lưu trữ trong thư viện với mục đích nghiên cứu;

 

e) Biểu diễn tác phẩm sân khấu, loại hình biểu diễn nghệ thuật khác trong các buổi sinh hoạt văn hoá, tuyên truyền cổ động không thu tiền dưới bất kỳ hình thức nào; 

 

g) Ghi âm, ghi hình trực tiếp buổi biểu diễn để đưa tin thời sự hoặc để giảng dạy;

 

h) Chụp ảnh, truyền hình tác phẩm tạo hình, kiến trúc, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng được trưng bày tại nơi công cộng nhằm giới thiệu hình ảnh của tác phẩm đó;

 

i) Chuyển tác phẩm sang chữ nổi hoặc ngôn ngữ khác cho người khiếm thị;

 

k) Nhập khẩu bản sao tác phẩm của người khác để sử dụng riêng.

 

2. Tổ chức, cá nhân sử dụng tác phẩm quy định tại khoản 1 Điều này không được làm ảnh hưởng đến việc khai thác bình thường tác phẩm, không gây phương hại đến các quyền của tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả; phải thông tin về tên tác giả và nguồn gốc, xuất xứ của tác phẩm.

 

3. Việc sử dụng tác phẩm trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng đối với tác phẩm kiến trúc, tác phẩm tạo hình, chương trình máy tính.

 

Điều 26. Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép nhưng phải trả tiền nhuận bút, thù lao        

 

1. Tổ chức phát sóng sử dụng tác phẩm đã công bố để thực hiện chương trình phát sóng có tài trợ, quảng cáo hoặc thu tiền dưới bất kỳ hình thức nào không phải xin phép nhưng phải trả tiền nhuận bút, thù lao cho chủ sở hữu quyền tác giả theo quy định của Chính phủ.

 

2. Tổ chức, cá nhân sử dụng tác phẩm quy định tại khoản 1 Điều này không được làm ảnh hưởng đến việc khai thác bình thường tác phẩm, không gây phương hại đến các quyền của tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả; phải thông tin về tên tác giả và nguồn gốc, xuất xứ của tác phẩm.

 

3. Việc sử dụng tác phẩm trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng đối với tác phẩm điện ảnh. 

 

Điều 27. Thời hạn bảo hộ quyền tác giả

 

1. Quyền nhân thân quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 19 của Luật này được bảo hộ vô thời hạn.

 

2. Quyền nhân thân quy định tại khoản 3 Điều 19 và quyền tài sản quy định tại Điều 20 của Luật này có thời hạn bảo hộ như sau:

 

a) Tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, sân khấu, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm khuyết danh có thời hạn bảo hộ là năm mươi năm, kể từ khi tác phẩm được công bố lần đầu tiên. Trong thời hạn năm mươi năm, kể từ khi tác phẩm điện ảnh, tác phẩm sân khấu được định hình, nếu tác phẩm chưa được công bố thì thời hạn được tính từ khi tác phẩm được định hình; đối với tác phẩm khuyết danh, khi các thông tin về tác giả được xuất hiện thì thời hạn bảo hộ được tính theo quy định tại điểm b khoản này;

 

b) Tác phẩm không thuộc loại hình quy định tại điểm a khoản này có thời hạn bảo hộ là suốt cuộc đời tác giả và năm mươi năm tiếp theo năm tác giả chết; trong trường hợp tác phẩm có đồng tác giả thì thời hạn bảo hộ chấm dứt vào năm thứ năm mươi sau năm đồng tác giả cuối cùng chết;

 

c) Thời hạn bảo hộ quy định tại điểm a và điểm b khoản này chấm dứt vào thời điểm 24 giờ ngày 31 tháng 12 của năm chấm dứt thời hạn bảo hộ quyền tác giả.

 

Điều 28. Hành vi xâm phạm quyền tác giả         

 

1. Chiếm đoạt quyền tác giả đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học.

 

2. Mạo danh tác giả.

 

3. Công bố, phân phối tác phẩm mà không được phép của tác giả.

 

4. Công bố, phân phối tác phẩm có đồng tác giả mà không được phép của đồng tác giả đó. 

 

5. Sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả.

 

6. Sao chép tác phẩm mà không được phép của tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, trừ trường hợp quy định tại điểm a và điểm đ khoản 1 Điều 25 của Luật này.

 

7. Làm tác phẩm phái sinh mà không được phép của tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm được dùng để làm tác phẩm phái sinh, trừ trường hợp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 25 của Luật này.

 

8. Sử dụng tác phẩm mà không được phép của chủ sở hữu quyền tác giả, không trả tiền nhuận bút, thù lao, quyền lợi vật chất khác theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 25 của Luật này.

 

9. Cho thuê tác phẩm mà không trả tiền nhuận bút, thù lao và quyền lợi vật chất khác cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả.

 

10. Nhân bản, sản xuất bản sao, phân phối, trưng bày hoặc truyền đạt tác phẩm đến công chúng qua mạng truyền thông và các phương tiện kỹ thuật số mà không được phép của chủ sở hữu quyền tác giả.

 

11. Xuất bản tác phẩm mà không được phép của chủ sở hữu quyền tác giả.

 

12. Cố ý huỷ bỏ hoặc làm vô hiệu các biện pháp kỹ thuật do chủ sở hữu quyền tác giả thực hiện để bảo vệ quyền tác giả đối với tác phẩm của mình.

 

13. Cố ý xoá, thay đổi thông tin quản lý quyền dưới hình thức điện tử có trong tác phẩm.

 

14. Sản xuất, lắp ráp, biến đổi, phân phối, nhập khẩu, xuất khẩu, bán hoặc cho thuê thiết bị khi biết hoặc có cơ sở để biết thiết bị đó làm vô hiệu các biện pháp kỹ thuật do chủ sở hữu quyền tác giả thực hiện để bảo vệ quyền tác giả đối với tác phẩm của mình.

 

15. Làm và bán tác phẩm mà chữ ký của tác giả bị giả mạo.

 

16. Xuất khẩu, nhập khẩu, phân phối bản sao tác phẩm mà không được phép của chủ sở hữu quyền tác giả.

 

Mục 2

NỘI DUNG, GIỚI HẠN QUYỀN, THỜI HẠN BẢO HỘ QUYỀN LIÊN QUAN

 

Điều 29. Quyền của người biểu diễn

 

1. Người biểu diễn đồng thời là chủ đầu tư thì có các quyền nhân thân và các quyền tài sản đối với cuộc biểu diễn; trong trường hợp người biểu diễn không đồng thời là chủ đầu tư thì người biểu diễn có các quyền nhân thân và chủ đầu tư có các quyền tài sản đối với cuộc biểu diễn.

 

2. Quyền nhân thân bao gồm các quyền sau đây:

 

a) Được giới thiệu tên khi biểu diễn, khi phát hành bản ghi âm, ghi hình, phát sóng cuộc biểu diễn;

 

b) Bảo vệ sự toàn vẹn hình tượng biểu diễn, không cho người khác sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của người biểu diễn.

 

3. Quyền tài sản bao gồm độc quyền thực hiện hoặc cho phép người khác thực hiện các quyền sau đây:

 

a) Định hình cuộc biểu diễn trực tiếp của mình trên bản ghi âm, ghi hình;                 

  • Tags: