Theo báo cáo của Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp (Bộ Công Thương) về mực nước các hồ thủy điện trên cả nước, lưu lượng nước về các hồ chứa khu vực Bắc Bộ ngày 24/7/2023 dao động nhẹ so với ngày 23/7; khu vực Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ thấp, dao động nhẹ; khu vực Tây Nguyên nhiều, tăng; khu vực Đông Nam Bộ nhiều, dao động nhẹ.
Mực nước hồ chứa thủy điện khu vực Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ giảm nhẹ; khu vực Đông Nam Bộ, Tây Nguyên tăng nhẹ so với ngày hôm trước. Các hồ chứa ở lưu vực sông, suối nhỏ khu vực miền núi Tây Nguyên mực nước cao (Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng).
Các hồ thủy điện lớn khu vực Bắc Bộ phát điện theo quy trình vận hành và huy động phát điện của cơ quan điều hành; khu vực Đông Nam Bộ, Tây Nguyên đang nâng cao mực nước hồ chứa, phát điện theo quy trình vận hành và huy động phát điện của cơ quan điều hành.
Hiện còn hồ Thác Bà, Bản Vẽ đang ghi nhận mực nước thấp.
Dự báo tình hình thủy văn, lưu lượng nước về hồ 24h tới các hồ khu vực Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ giảm; khu vực Tây Nguyên, Đông Nam Bộ dao động nhẹ.
Hồ thủy điện khu vực Bắc Bộ
Các hồ thủy điện tại khu vực Bắc Bộ lưu lượng về hồ dao động nhẹ so với ngày 23/7: Hồ Lai Châu: 467 m3/s; Hồ Sơn La: 2.095 m3/s; Hồ Hòa Bình: 2.553 m3/s; Hồ Thác Bà: 100 m3/s; Hồ Tuyên Quang: 175 m3/s; Hồ Bản Chát: 71 m3/s.
Hồ thủy điện | Mực nước hồ ngày 24/7 | Mực nước chết | Mực nước hồ ngày 24/7 so với ngày 23/7 | Mực nước hồ ngày 24/7 so với mực nước chết | Quy định mực nước tối thiểu/Mực nước trước lũ |
Hồ Lai Châu | 283,68 m | 265 m | +0,1 m | +18,68 m | |
Hồ Sơn La | 193,76 m | 175 m | -0,08 m | +18,76 m | Mực nước trước lũ: 200 m |
Hồ Hòa Bình | 97,27 m | 80 m | -0,03 m | +17,27 m | Mực nước trước lũ: 105 m |
Hồ Thác Bà | 48,47 m | 46 m | -0,16 m | +2,47 m | Mực nước trước lũ: 56 m |
Hồ Tuyên Quang | 99,4 m | 90 m | -0,22 m | +9,4 m | Mực nước trước lũ: 105,2 m |
Hồ Bản Chát | 450,6 m | 431 m | +0,14 m | +19,6 m |
Hồ thủy điện khu vực Bắc Trung Bộ
Các hồ thủy điện khu vực Bắc Trung Bộ lưu lượng về hồ thấp, dao động nhẹ so với ngày 23/7: Hồ Trung Sơn: 99 m3/s; Hồ Bản Vẽ: 51 m3/s; Hồ Hủa Na: 99,49 m3/s; Hồ Bình Điền: 7 m3/s; Hồ Hương Điền: 31 m3/s.
Hồ thủy điện | Mực nước hồ ngày 24/7 | Mực nước chết | Mực nước hồ ngày 24/7 so với ngày 23/7 | Mực nước hồ ngày 24/7 so với mực nước chết | Quy định mực nước tối thiểu/Mực nước trước lũ |
Hồ Trung Sơn | 148,2 m | 150 m | -0,72 m | -1,8 m | Mực nước trước lũ: 150 m |
Hồ Bản Vẽ | 156,71 m | 155 m | -0,2 m | +1,71 m | Quy định tối thiểu: 159,0 đến 164,7 m |
Hồ Hủa Na | 215,47 m | 215 m | -0,36 m | +0,47 m | Mực nước trước lũ: 235 m |
Hồ Bình Điền | 62,46 m | 53 m | -0,26 m | +9,46 m | Quy định tối thiểu: 62,1 đến 64,6 m |
Hồ Hương Điền | 49,7 m | 46 m | -0,08 m | +3,7 m | Quy định tối thiểu: 48,2 đến 49,6 m |
Hồ thủy điện khu vực Đông Nam Bộ
Các hồ thủy điện khu vực Đông Nam Bộ lưu lượng về hồ dao động nhẹ so với ngày 23/7: Hồ Thác Mơ: 199 m3/s; Hồ Trị An: 710 m3/s.
Hồ thủy điện | Mực nước hồ ngày 24/7 | Mực nước chết | Mực nước hồ ngày 24/7 so với ngày 23/7 | Mực nước hồ ngày 24/7 so với mực nước chết | Quy định mực nước tối thiểu/Mực nước trước lũ |
Hồ Thác Mơ | 203,36 m | 198 m | +0,08 m | +5,36 m | Mực nước trước lũ: 216 m |
Hồ Trị An | 55,2 m | 50 m | +0,01 m | +5,2 m | Mực nước trước lũ: 60,8 m |
Hồ thủy điện khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ
Các hồ thủy điện khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ lưu lượng về hồ thấp, dao động nhẹ so với ngày 23/7: Hồ A Vương: 17,53 m3/s; Hồ Đăkđrink: 38 m3/s; Hồ Sông Bung 4: 80 m3/s; Hồ Sông Tranh 2: 92 m3/s; Hồ Sông Ba Hạ: 296 m3/s; Hồ Sông Hinh: 20 m3/s.
Hồ thủy điện | Mực nước hồ ngày 24/7 | Mực nước chết | Mực nước hồ ngày 24/7 so với ngày 23/7 | Mực nước hồ ngày 24/7 so với mực nước chết | Quy định mực nước tối thiểu |
Hồ A Vương | 356,16 m | 340 m | -0,16 m | +16,16 m | 352,8 đến 354,9 m |
Hồ Đăkđrink | 397,74 m | 375 m | +0,14 m | +22,74 m | 389,8 đến 391,4 m |
Hồ Sông Bung 4 | 216,39 m | 205 m | -0,08 m | +11,39 m | 210,1 đến 211,2 m |
Hồ Sông Tranh 2 | 154,75 m | 140 m | -0,02 m | +14,75 m | 151,1 đến 152,3 m |
Hồ Sông Ba Hạ | 102,68 m | 101 m | -0,14 m | +1,68 m | 102,1 đến 102,7 m |
Hồ Sông Hinh | 201,63 m | 196 m | -0,04 m | +5,63 m | 201,5 đến 202,2 m |
Hồ thủy điện khu vực Tây Nguyên
Các hồ thủy điện khu vực Tây Nguyên lưu lượng về hồ nhiều, tăng nhẹ so với ngày 23/7: Hồ Buôn Kuốp: 324 m3/s; Hồ Buôn Tua Srah: 188 m3/s; Hồ Đại Ninh: 54 m3/s; Hồ Hàm Thuận: 53 m3/s; Hồ Đồng Nai 3: 116 m3/s; Hồ Ialy: 420 m3/s; Hồ Pleikrông: 376 m3/s; Hồ Sê San 4: 669 m3/s; Hồ Thượng Kon Tum: 19 m3/s.
Hồ thủy điện | Mực nước hồ ngày 24/7 | Mực nước chết | Mực nước hồ ngày 24/7 so với ngày 23/7 | Mực nước hồ ngày 24/7 so với mực nước chết | Quy định mực nước tối thiểu/Mực nước trước lũ |
Hồ Buôn Kuốp | 411,73 m | 409 m | +0,46 m | +2,73 m | |
Hồ Buôn Tua Srah | 472,73 m | 465 m | +0,05 m | +7,73 m | Quy định tối thiểu: 466,6 đến 469,6 m |
Hồ Đại Ninh | 869,13 m | 860 m | +0,18 m | +9,13 m | Quy định tối thiểu: 861,5 đến 863,0 m |
Hồ Hàm Thuận | 585,76 m | 575 m | +0,35 m | +10,76 m | Mực nước trước lũ: 602,5 m |
Hồ Đồng Nai 3 | 575,03 m | 570 m | +0,17 m | +5,03 m | Mực nước trước lũ: 587,5 m |
Hồ Ialy | 502,92 m | 490 m | +1,06 m | +12,92 m | Mực nước trước lũ: 511,2 m |
Hồ Pleikrông | 549,72 m | 537 m | -0,1 m | +12,72 m | Mực nước trước lũ: 569,5 m |
Hồ Sê San 4 | 214,36 m | 210 m | +0,08 m | +4,36 m | Mực nước trước lũ: 214,5 m |
Hồ Thượng Kon Tum | 1.149,44 m | 1.138 m | -0,12 m | +11,44 m | Mực nước trước lũ: 1.157 m |
Số liệu từ Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia (A0) cho thấy, ngày 24/7, sản lượng toàn hệ thống điện quốc gia đạt 832,0 triệu kWh, tăng 98,7 triệu kWh so với ngày 23/7. Trong đó, thủy điện đạt 255,0 triệu kWh, tăng 67,4 triệu kWh; nhiệt điện than 409,5 triệu kWh, tăng 7,6 triệu kWh; tuabin khí (Gas + dầu DO) 65 triệu kWh, tăng 9,3 triệu kWh; điện gió 22,0 triệu kWh, tăng 7,2 triệu kWh; điện mặt trời 60,4 triệu kWh, tăng 1,1 triệu kWh; nhập khẩu điện 18,6 triệu kWh, tăng 6,4 triệu kWh; nguồn khác 1,5 triệu kWh, giảm 0,3 triệu kWh so với ngày 23/7.
Công suất lớn nhất trong ngày 24/7 đạt 41.209,9 MW (lúc 14h30).