Theo số liệu của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) về mực nước các hồ thủy điện trên cả nước, lưu lượng nước về các hồ chứa khu vực Bắc Bộ, Tây Nguyên ngày 8/9/2023 nhiều, giảm so với ngày 7/9; khu vực Bắc Trung Bộ nhiều, giảm nhẹ; khu vực Đông Nam Bộ nhiều, tăng; khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ thấp, dao động nhẹ so với hôm trước.
Mực nước hồ chứa thủy điện khu vực Bắc Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ cao, dao động nhẹ; khu vực Bắc Trung Bộ cao, giảm nhẹ; khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ thấp, dao động nhẹ so với ngày hôm trước.
Nhiều thủy điện ở khu vực Tây Nguyên và Đông Nam Bộ đang xả tràn qua đập để điều tiết hồ chứa, các hồ lớn còn lại mực nước đều dưới mực nước theo quy định, chủ động vận hành phát điện để sử dụng hiệu quả nguồn nước.
Hồ thủy điện khu vực Bắc Bộ
Lưu lượng nước về các hồ thủy điện tại khu vực Bắc Bộ: Hồ Tuyên Quang: 274,25 m3/s; Hồ Lai Châu: 1.090 m3/s; Hồ Bản Chát: 132 m3/s; Hồ Huội Quảng: 234,1 m3/s; Hồ Sơn La: 1.870 m3/s; Hồ Hòa Bình: 1.632 m3/s; Hồ Thác Bà: 234 m3/s.
Hồ thủy điện | Mực nước hồ ngày 8/9 (m) |
Mực nước chết (m) | Mực nước hồ ngày 8/9 so với ngày 7/9 (m) | Mực nước hồ ngày 8/9 so với mực nước chết (m) | Mực nước dâng bình thường (m) |
Hồ Tuyên Quang | 111,56 | 90 | -0,37 | +21,56 | 120 |
Hồ Lai Châu | 289,36 | 265 | -1,64 | +24,36 | 295 |
Hồ Bản Chát | 472,04 | 431 | -0,19 | +41,04 | 475 |
Hồ Huội Quảng | 368,57 | 368 | +0,37 | +0,57 | 370 |
Hồ Sơn La | 206,2 | 175 | +0,19 | +31,2 | 215 |
Hồ Hòa Bình | 113,71 | 80 | +0,11 | +33,71 | 117 |
Hồ Thác Bà | 53,4 | 46 | -0,01 | +7,4 | 58 |
Hồ thủy điện khu vực Bắc Trung Bộ
Lưu lượng nước về các hồ thủy điện khu vực Bắc Trung Bộ: Hồ Trung Sơn: 253 m3/s; Hồ Bản Vẽ: 123 m3/s; Hồ Quảng Trị: 1 m3/s.
Hồ thủy điện | Mực nước hồ ngày 8/9 (m) |
Mực nước chết (m) | Mực nước hồ ngày 8/9 so với ngày 7/9 (m) | Mực nước hồ ngày 8/9 so với mực nước chết (m) | Mực nước dâng bình thường (m) |
Hồ Trung Sơn | 147,79 | 150 | -0,59 | -2,21 | 160 |
Hồ Bản Vẽ | 193,65 | 155 | +0,15 | +38,65 | 200 |
Hồ Quảng Trị | 450,1 | 450 | -0,32 | +0,1 | 480 |
Hồ thủy điện khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ
Lưu lượng nước về các hồ thủy điện khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ: Hồ A Vương: 28 m/s; Hồ Sông Bung 2: 3,73 m3/s; Hồ Vĩnh Sơn A: 1 m3/s; Hồ Sông Bung 4: 54 m3/s; Hồ Vĩnh Sơn B: 0,96 m3/s; Hồ Vĩnh Sơn C: 0,82 m3/s; Hồ Sông Tranh 2: 33,42 m3/s (xả tràn 5,92 m3/s); Hồ Sông Ba Hạ: 528 m3/s; Hồ Sông Hinh: 51,76 m3/s.
Hồ thủy điện | Mực nước hồ ngày 8/9 (m) | Mực nước chết (m) | Mực nước hồ ngày 8/9 so với ngày 7/9 (m) | Mực nước hồ ngày 8/9 so với mực nước chết (m) | Mực nước dâng bình thường (m) |
Hồ A Vương | 351,03 | 340 | -0,11 | +11,03 | 380 |
Hồ Sông Bung 2 | 572,09 | 565 | -1,35 | +7,09 | 605 |
Hồ Vĩnh Sơn A | 769,85 | 765 | -0,09 | +4,85 | 775 |
Hồ Sông Bung 4 | 207,57 | 205 | -0,52 | +2,57 | 222,5 |
Hồ Vĩnh Sơn B | 816,89 | 813,6 | -0,03 | +3,29 | 826 |
Hồ Vĩnh Sơn C | 971,54 | 971,3 | -0,03 | +0,24 | 981 |
Hồ Sông Tranh 2 | 143,22 | 140 | 0 | +3,22 | 175 |
Hồ Sông Ba Hạ | 102,93 | 101 | +0,09 | +1,93 | 105 |
Hồ Sông Hinh | 198,5 | 196 | +0,05 | +2,5 | 209 |
Hồ thủy điện khu vực Tây Nguyên
Lưu lượng nước về các hồ thủy điện khu vực Tây Nguyên: Hồ Thượng Kon Tum: 16,81 m3/s; Hồ Pleikrông: 208 m3/s; Hồ Ialy: 341 m3/s; Hồ Sê San 3: 478 m3/s; Hồ Sê San 3A: 492 m3/s; Hồ Sê San 4: 733 m3/s; Hồ Srêpốk 3: 551 m3/s (xả tràn 144 m3/s); Hồ Buôn Kuốp: 432 m3/s (xả tràn 110 m3/s); Hồ Buôn Tua Srah: 195 m3/s (xả tràn 26,3 m3/s); Hồ Đồng Nai 3: 188,52 m3/s; Hồ Đồng Nai 4: 169,26 m3/s (xả tràn 2,5 m3/s); Hồ Đơn Dương: 59,59 m3/s; Hồ Đại Ninh: 35 m3/s (xả tràn 0,7 m3/s); Hồ Hàm Thuận: 156,83 m3/s (xả tràn 25 m3/s); Hồ Đa Mi: 126,97 m3/s.
Hồ thủy điện | Mực nước hồ ngày 8/9 (m) | Mực nước chết (m) | Mực nước hồ ngày 8/9 so với ngày 7/9 (m) | Mực nước hồ ngày 8/9 so với mực nước chết (m) | Mực nước dâng bình thường (m) |
Hồ Thượng Kon Tum | 1.152,06 | 1.138 | -0,16 | +14,06 | 1.157 |
Hồ Pleikrông | 567,13 | 537 | +0,11 | +30,13 | 570 |
Hồ Ialy | 511,7 | 490 | +0,04 | +21,7 | 515 |
Hồ Sê San 3 | 304,35 | 303,2 | +0,54 | +1,15 | 304,5 |
Hồ Sê San 3A | 238,89 | 238,5 | +0,05 | +0,39 | 239 |
Hồ Sê San 4 | 214,42 | 210 | -0,08 | +4,42 | 215 |
Hồ Srêpốk 3 | 270,28 | 268 | +0,05 | +2,28 | 272 |
Hồ Buôn Kuốp | 410,9 | 409 | +0,35 | +1,9 | 412 |
Hồ Buôn Tua Srah | 486,37 | 465 | -0,03 | +21,37 | 487,5 |
Hồ Đồng Nai 3 | 583,04 | 570 | +0,08 | +13,04 | 590 |
Hồ Đồng Nai 4 | 475,59 | 474 | -0,06 | +1,59 | 476 |
Hồ Đơn Dương | 1.035,87 | 1.018 | +0,36 | +17,87 | 1.042 |
Hồ Đại Ninh | 872,34 | 860 | +0,07 | +12,34 | 880 |
Hồ Hàm Thuận | 603,37 | 575 | -0,01 | +28,37 | 605 |
Hồ Đa Mi | 324,89 | 323 | -0,02 | +1,89 | 325 |
Hồ thủy điện khu vực Đông Nam Bộ
Lưu lượng nước về các hồ thủy điện khu vực Đông Nam Bộ: Hồ Trị An: 1.380 m3/s (xả tràn 980 m3/s); Hồ Thác Mơ: 669,15 m3/s (xả tràn 91 m3/s).
Hồ thủy điện | Mực nước hồ ngày 8/9 (m) | Mực nước chết (m) | Mực nước hồ ngày 8/9 so với ngày 7/9 (m) | Mực nước hồ ngày 8/9 so với mực nước chết (m) | Mực nước dâng bình thường (m) |
Hồ Trị An | 61,58 | 50 | -0,11 | +11,58 | 62 |
Hồ Thác Mơ | 216,26 | 198 | +0,07 | +18,26 | 218 |
Theo báo cáo của EVN, sản lượng điện sản xuất toàn hệ thống tháng 8/2023 đạt 25,6 tỷ kWh, tăng 7,2% so với cùng kỳ tháng 8/2022. Sản lượng ngày cao nhất trong tháng 8 đạt 889,6 triệu kWh (ngày 18/8), công suất cao nhất đạt 44.007 MW (ngày 17/8).
Lũy kế 8 tháng, sản lượng toàn hệ thống đạt 186,3 tỷ kWh, tăng 2,7% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, thủy điện đạt 48,45 tỷ kWh, chiếm 26%. Do lưu lượng nước về các hồ tăng cao nên thủy điện được khai thác tăng, đặc biệt là các hồ thủy điện đa mục tiêu.
Số liệu từ Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia (A0) cho thấy, ngày 8/9, sản lượng toàn hệ thống điện quốc gia đạt 851,5 triệu kWh, giảm 4,1 triệu kWh so với ngày 7/9. Trong đó, thủy điện đạt 382,5 triệu kWh, tăng 0,1 triệu kWh; nhiệt điện than 301,2 triệu kWh, giảm 10,2 triệu kWh; tuabin khí (Gas + dầu DO) 60,2 triệu kWh, tăng 4,3 triệu kWh; điện gió 15,4 triệu kWh, tăng 3,8 riệu kWh; điện mặt trời 73,1 triệu kWh, giảm 2,8 triệu kWh; nhập khẩu điện 17,6 triệu kWh, tăng 0,7 triệu kWh; nguồn khác 1,5 triệu kWh, tương đương so với ngày 7/9.
Công suất lớn nhất trong ngày 8/9 đạt 41.117,1 MW (lúc 15h30).
Theo Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn quốc gia, đêm qua và sáng nay (9/9), ở khu vực phía Đông Bắc Bộ và Nam Bộ có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa to. Lượng mưa tính từ 19h ngày 8/9 đến 8h ngày 9/9 có nơi trên 50mm như: Tu Lý (Hòa Bình) 96,8mm; Dị Nậu (Phú Thọ) 58,6mm; Quảng Trực (Đắk Nông) 57,8mm; Bù Nho (Bình Phước) 78,6mm; Vĩnh Hưng (Long An) 75,4mm;…
Dự báo, ngày và đêm 9/9 ở khu vực Bắc Bộ có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa to đến rất to với lượng mưa 15-30mm, có nơi trên 70mm. Khu vực Trung Bộ và Tây Nguyên có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to với lượng mưa 15-30mm, có nơi trên 60mm. Khu vực Nam Bộ chiều và đêm có mưa rào và dông, cục bộ có mưa to với lượng mưa 20-40mm, có nơi trên 80mm.
Từ ngày 10-12/9, ở khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ có mưa rào và dông, cục bộ có mưa to đến rất to.