Với phương thức dựa vào kết quả của thí sinh tại kỳ thi tốt nghiệp THPT, điểm xét tuyển sẽ là tổng điểm 3 môn thi theo tổ hợp môn, cộng thêm điểm ưu tiên. Thủ tục và thời gian đăng ký tuyển sinh, thực hiện theo đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thí sinh có điểm tổng kết lớp 10, 11 và học kỳ 1 của lớp 12 từ 6 điểm trở lên, có nguyện vọng được xét tuyển bằng kết quả học tập THPT (học bạ), nộp hồ sơ từ ngày 13/5/2020 cho đến ngày 20/6/2020. Hồ sơ gồm phiếu đăng ký xét tuyển học bạ có xác nhận của Trường THPT hoặc có học bạ sao y bản chính đến hết học kỳ 1 năm lớp 12.
Nhà trường sẽ xét tuyển kết quả 3 môn thuộc các tổ hợp A00 (Toám, Lý, Hóa); A01 (Toán, Lý, Anh); D01 (Toán, Văn, Anh); D07 (Toán, Hóa, Anh) của năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12. Điểm xét tuyển bằng tổng điểm trung bình 3 môn và điểm ưu tiên nếu có. Điểm trung bình từng môn sẽ bằng tổng điểm trung bình lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 chia 3.
Ngoài ra, Trường Đại học Điện lực cũng xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trường Đại học Điện lực với truyền thống hơn 50 năm xây dựng và phát triển là một trường Đại học công lập đa ngành, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế xã hội. Hiện nay trường có 14 khoa chuyên ngành, 9 trung tâm, 10 phòng ban chức năng. Tổng số cán bộ, Giảng viên là 480 người, trong đó có 4 Giáo sư, Tiến sỹ; 23 PGS-Tiến sỹ; 108 Tiến sỹ; 258 Thạc sỹ...
Trường hiện có hơn 10 ngàn sinh viên đang theo học ở các khoa ngành. Hàng năm, Trường Đại học Điện lực tổ chức “Ngày hội Việc làm” kết nối giữa sinh viên sắp ra trường với các doanh nghiệp có nhu cầu về nhân lực liên quan đến các ngành nghề đào tạo của Trường nhằm giúp sinh viên tìm được việc làm ngay sau khi ra trường. Sự kiện này đã mang lại hiệu quả rất thiết thực cho sinh viên và nhà tuyển dụng trong nhiều năm qua. Theo kết quả thống kế tỉ lệ sinh viên có việc làm ngày sau khi ra trường của Đại học Điện lực là trên 93% với mức lương trung bình trên 9,2 triệu đồng một tháng.
Chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển từng ngành của trường Đại học Điện lực:
TT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Tổng chỉ tiêu |
Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 |
Xét theo kết quả học tập THPT (Học bạ) |
Tổ hợp xét tuyển |
Gồm các chuyên ngành |
1 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
7510301 |
480 |
380 |
100 |
A00, A01, D07, D01 |
- Điện công nghiệp và dân dụng; - Hệ thống điện - Tự động hoá Hệ thống điện - Lưới điện thông minh |
2 |
Quản lý công nghiệp |
7501601 |
60 |
45 |
15 |
A00, A01, D07, D01 |
- Quản lý sản xuất và tác nghiệp - Quản lý bảo dưỡng công nghiệp - Quản lý dự trữ và kho hàng |
3 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
7510302 |
200 |
160 |
40 |
A00, A01, D07, D01 |
- Điện tử và kỹ thuật máy tính - Điện tử viễn thông - Kỹ thuật điện tử - Điện tử Robot và Trí tuệ nhân tạo - TB Điện tử y tế - Các HT thông minh và IoT - Mạng viễn thông và máy tính |
4 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá |
7510303 |
420 |
330 |
90 |
A00, A01, D07, D01 |
- Công nghệ kỹ thuật điều khiển - Tự động hóa và điều khiển thiết bị điện công nghiệp - Tin học cho điều khiển và tự động hóa |
5 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
450 |
360 |
90 |
A00, A01, D07, D01 |
- Công nghệ phần mềm - Hệ thống thương mại điện tử - Quản trị và an ninh mạng - Trí tuệ nhân tạo và thị giác máy tính |
6 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
7510203 |
195 |
150 |
45 |
A00, A01, D07, D01 |
|
7 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
7510201 |
170 |
130 |
40 |
A00, A01, D07, D01 |
- Cơ khí chế tạo máy - Công nghệ chế tạo thiết bị điện - Cơ khí ô tô |
8 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
7510102 |
125 |
100 |
25 |
A00, A01, D07, D01 |
- Quản lý dự án và công trình xây dựng - Xây dựng công trình điện - Xây dựng dân dụng và công nghiệp - Cơ điện công trình |
9 |
Kỹ thuật nhiệt |
7520115 |
150 |
120 |
30 |
A00, A01, D07, D01 |
- Điện lạnh - Nhiệt điện - Nhiệt công nghiệp |
10 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
7510605 |
100 |
80 |
20 |
A00, A01, D07, D01 |
|
11 |
Quản lý năng lượng |
7510602 |
60 |
45 |
15 |
A00, A01, D07, D01 |
-Kiểm toán năng lượng - Thị trường điện - Quản lý năng lượng tòa nhà |
12 |
Công nghệ kỹ thuật năng lượng |
7510403 |
60 |
45 |
15 |
A00, A01, D07, D01 |
- Năng lượng tái tạo |
13 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
7510406 |
60 |
45 |
15 |
A00, A01, D07, D01 |
- Công nghệ xử lý ô nhiễm môi trường - Quản lý môi trường công nghiệp - Quan trắc và đánh giá tác động môi trường |
14 |
Kế toán |
7340301 |
200 |
160 |
40 |
A00, A01, D07, D01 |
- Kế toán doanh nghiệp - Kế toán và kiểm soát |
15 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
350 |
280 |
70 |
A00, A01, D07, D01 |
- Quản trị du lịch, khách sạn - Quản trị doanh nghiệp |
16 |
Tài chính – Ngân hàng |
7340201 |
180 |
140 |
40 |
A00, A01, D07, D01 |
- Ngân hàng - Tài chính doanh nghiệp |
17 |
Kiểm toán |
7340302 |
60 |
45 |
15 |
A00, A01, D07, D01 |
|
18 |
Thương mại điện tử |
7340122 |
60 |
45 |
15 |
A00, A01, D07, D01 |
- Kinh doanh thương mại trực tuyến |
19 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
50 |
40 |
10 |
A00, A01, D07, D01 |
|
|
Tổng cộng |
|
3430 |
2700 |
730 |
|
|