Quyết định số 02/2008/QĐ-BKHCN của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành "Quy định về kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn theo định lượng".

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 02/2008/QĐ-BKHCN

NGÀY 25 THÁNG 02 NĂM 2008

BAN HÀNH “QUY ĐỊNH VỀ VIỆC KIỂM TRA ĐO LƯỜNG

 ĐỐI VỚI HÀNG ĐÓNG GÓI SẴN THEO ĐỊNH LƯỢNG”

 

BỘ TRƯỞNG

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

 

            Căn cứ Pháp lệnh Đo lường ngày 06 tháng 10 năm 1999

Căn cứ Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định số 28/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 54/2003/NĐ-CP;

            Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;

 

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn theo định lượng”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 30/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 17/5/2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ).

Điều 3. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu thi hành Quyết định này./.  

 

KT. BỘ TRƯỞNG

  THỨ TRƯỞNG

Trần Quốc Thắng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

QUY ĐỊNH

Về việc kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn theo định lượng

(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ - BKHCN

ngày 25 tháng 02 năm 2008 của Bộ trư­ởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

 

            Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

            Văn bản này quy định về việc kiểm tra đo lư­ờng đối với hàng đóng gói sẵn theo định lượng thuộc Danh mục hàng đóng gói sẵn phải quản lý nhà nư­ớc về đo lường do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành (sau đây viết tắt là hàng đóng gói sẵn); trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn.

            Điều 2. Giải thích từ ngữ        

            Trong văn bản này, các từ ngữ dưới đây đ­ược hiểu như­ sau:

            1. Hàng đóng gói sẵn là hàng hoá đ­ược định l­ượng, đóng gói và ghi định lượng trên nhãn hàng hoá theo đơn vị đo khối lượng, thể tích, chiều dài, diện tích hoặc theo số đếm không có sự chứng kiến của khách hàng.

            2. Bao bì là vật liệu để bao gói phía ngoài hàng đóng gói sẵn.

            3. Đơn vị hàng đóng gói sẵn là tập hợp gồm một (01) bao bì và lượng hàng hóa chứa trong bao bì này.

            4. Lượng danh định (Qn) là l­ượng hàng đóng gói sẵn được ghi trên nhãn hàng hóa.

            5. Lư­ợng thực (Qr) là lư­ợng hàng đóng gói sẵn chứa trong bao bì và được xác định thông qua kiểm tra đo lường.

            6. Lư­ợng tối thiểu cho phép (Qmin)  là hiệu số giữa lư­ợng danh định (Qn) và l­ượng thiếu cho phép (T).

                                                            Qmin = Qn - T

            Trong đó, lư­ợng thiếu cho phép (T) được quy định tại Bảng 1 của Quy định này.

            7. Đơn vị hàng đóng gói sẵn không phù hợp là đơn vị hàng đóng gói sẵn có lư­ợng thực (Qr) nhỏ hơn lượng tối thiểu cho phép (Qmin).

            8. Lô hàng đóng gói sẵn được kiểm tra (gọi tắt là lô kiểm tra) là tập hợp các đơn vị hàng đóng gói sẵn giống nhau được sản xuất, sang bao (chai), đóng gói, nhập khẩu, lưu thông, buôn bán với cùng một lượng danh định trong cùng một khoảng thời gian, dưới những điều kiện như nhau mà từ đó hàng đóng gói sẵn được lấy ra để tiến hành kiểm tra đo lường.

            9. Cỡ lô (N) là con số chỉ tổng số đơn vị hàng đóng gói sẵn trong lô kiểm tra.

            Tại nơi sản xuất, sang bao (chai), đóng gói (sau đây gọi chung là sản xuất), cỡ lô đ­ược tính bằng sản l­ượng đóng gói trong một giờ.

Tại nơi nhập khẩu, trong lưu thông, buôn bán, cỡ lô đ­ược tính theo từng đợt nhập hàng, nh­ưng không quá mười nghìn (10 000).

10. Dung môi lỏng là chất lỏng được chứa cùng với hàng đóng gói sẵn.

11. L­ượng ráo n­ước là lư­ợng thực của hàng đóng gói sẵn trong dung môi lỏng.

            Điều 3. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, lưu thông, buôn bán hàng đóng gói sẵn

            Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, lưu thông, buôn bán hàng đóng gói sẵn (sau đây viết tắt là Cơ sở) chịu trách nhiệm đảm bảo hàng đóng gói sẵn theo đúng yêu cầu đo lường của Quy định này và chịu sự kiểm tra, thanh tra về đo lường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại các Điều 22, 23 và 24 Nghị định 06/2002/NĐ-CP ngày 14/01/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh đo lường.

            Điều 4. Kiểm tra nhà nước về đo lường 

1. Kiểm tra nhà nước về đo lường đối với hàng đóng gói sẵn theo định lượng bao gồm kiểm tra việc ghi định lượng trên nhãn hàng hoá và kiểm tra theo các yêu cầu về đo lường đối với hàng đóng gói sẵn quy định tại Chương II của Quy định này. Việc kiểm tra do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo l­ường Chất lượng, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thuộc các Bộ, ngành, địa phương thực hiện.

2. Thanh tra Khoa học và Công nghệ các cấp thực hiện việc kiểm tra, thanh tra về đo lường đối với hàng đóng gói sẵn và xử lý vi phạm theo thẩm quyền.

            Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan thực hiện việc kiểm tra về đo lường đối với hàng đóng gói sẵn

Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao, cơ quan thực hiện việc kiểm tra về đo lường đối với hàng đóng gói sẵn có trách nhiệm:

1. Thực hiện việc kiểm tra về đo lường đối với hàng đóng gói sẵn theo Quy định này.

2. Xử lý kịp thời, đúng thẩm quyền các hành vi vi phạm quy định về đo lường đối với hàng đóng gói sẵn. 

3. Bảo đảm tính chính xác, khách quan, trung thực và không gây phiền  hà cho Cơ sở.

 

Chương II

YÊU CẦU VỀ  ĐO L­UỜNG ĐỐI VỚI HÀNG ĐÓNG GÓI SẴN

            Điều 6. Yêu cầu về giá trị trung bình Xtb

            1. Trường hợp lô kiểm tra có cỡ lô nhỏ hơn một trăm (N < 100) quy định tại khoản 1 Điều 9 của Quy định này: Giá trị trung bình Xtb của lư­ợng thực Qr của các đơn vị hàng đóng gói sẵn trong lô kiểm tra không được nhỏ hơn l­ượng danh định Qn .

            2. Trường hợp lô kiểm tra có cỡ lô lớn hơn hoặc bằng một trăm (N ≥ 100) quy định tại khoản 2 Điều 9 của Quy định này: Giá trị trung bình Xtb phải thoả mãn yêu cầu theo biểu thức sau:

Xtb ≥ Qn – k .s

            Trong đó:

            + s là độ lệch bình phương trung bình của lượng thực, được tính theo công thức sau:

            + n là số lượng đơn vị hàng đóng gói phải kiểm tra;

            + k là hệ số hiệu chính.

Giá trị của n và k tương ứng với cỡ lô và trường hợp lấy mẫu được quy định tại Bảng 3, Bảng 4 của Quy định này.

            Điều 7. Yêu cầu về số lượng đơn vị hàng đóng gói sẵn không phù hợp

            1. Số lượng đơn vị hàng đóng gói sẵn không phù hợp không được v­ượt quá:

a) 2,5% cỡ lô đối với trường hợp lô kiểm tra có cỡ lô nhỏ hơn một trăm (N < 100);

b) Giá trị cho phép quy định tại Bảng 3 đối với trường hợp lấy mẫu tiêu chuẩn quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 của Quy định này;

c) Giá trị cho phép quy định tại Bảng 4 đối với trường hợp lấy mẫu rút gọn quy định tại điểm b khoản 2 Điều 9 của Quy định này.

            2. Không được phép có bất kỳ đơn vị hàng đóng gói sẵn không phù hợp nào có lượng thiếu lớn hơn 2 lần l­ượng thiếu cho phép T quy định trong Bảng 1.

                                                                                                                                                Bảng 1

TT

Lượng định mức (Qn)

Lượng thiếu cho phép T

1

theo đơn vị đo khối l­­ượng

(hoặc thể tích)

g (hoặc mL)

T (a)

theo % của Qn

theo g

(hoặc mL)

Từ 0 đến 5 (b)

-

-

Trên 5 đến 50

9

-

Trên 50 đến 100

-

4,5

Trên 100 đến 200

4,5

-

Trên 200 đến 300

-

9

Trên 300 đến 500

3

-

Trên 500 đến 1 000

-

15

Trên 1 000 đến 10 000

1,5

-

Trên 10 000 đến 15 000

-

150

Trên 15 000 đến 50 000

1,0

-

2

theo đơn vị đo chiều dài (m)

theo % của Qn

Qn    ≤   5

Không cho phép có đơn vị

hàng đóng gói sẵn không phù hợp

Qn   >   5

2

3

theo đơn vị đo diện tích (m2)

theo % của Qn

Tất cả Qn

3

4

theo số đếm (cái, chiếc…)

theo % của Qn

Qn    ≤   50

Không cho phép có đơn vị

hàng đóng gói sẵn không phù hợp

Qn   >   50

1(c)

 

Ghi chú:

(a): T đ­­ược làm tròn lên đến phần m­­ười tiếp theo của g (hoặc mL) đối với Qn ≤ 1 000 g (hoặc mL) và đến hàng đơn vị tiếp theo của g (hoặc mL)  đối với Qn > 1 000 g (hoặc mL);

(b): Chỉ phải thoả mãn yêu cầu về giá trị trung bình Xtb ;

            (c): T được làm tròn lên đến số nguyên tiếp theo.

 

Chương III

PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA ĐO LƯỜNG

ĐỐI VỚI HÀNG ĐÓNG GÓI SẴN

            Điều 8. Yêu cầu đối với phương tiện đo để kiểm tra  

            Phư­ơng tiện đo dùng để kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn phải đư­ợc kiểm định và đảm bảo độ chính xác theo yêu cầu sau:

            1. Cân dùng để kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn phải có phạm vi đo phù hợp với mức cân hàng đóng gói sẵn và phải có giá trị độ chia tương ứng mức cân này theo quy định tại Bảng 2.

Bảng 2

Mức cân  (g)

Giá trị độ chia d của cân không lớn hơn (g)

< 25

0,01

Từ 25 đến < 1 000

0,1

Từ 1 000 đến < 5 000

1,0

Từ 5 000 đến < 10 000

2,0

Từ 10 000 đến < 50 000

5,0

Từ 50 000 trở lên

10,0

 

2. Phương tiện đo khác dùng để kiểm tra hàng đóng gói sẵn phải có phạm vi đo thích hợp với giá trị đo và có sai số cho phép lớn nhất không quá 1/5 lượng thiếu cho phép T tương ứng quy định tại Bảng 1 của Quy định này.

            Điều 9. Xác định số lượng đơn vị hàng đóng gói sẵn phải kiểm tra

            1.  Trường hợp lô kiểm tra có cỡ lô nhỏ hơn một trăm (N < 100):

Số lượng đơn vị hàng đóng gói sẵn phải kiểm tra bằng cỡ lô.

            2. Trường hợp lô kiểm tra có cỡ lô lớn hơn hoặc bằng một trăm (N ≥ 100):

Số lượng đơn vị hàng đóng gói sẵn phải kiểm tra được xác định thông qua lấy mẫu, cụ thể như sau:

            a) Lấy mẫu tiêu chuẩn: được thực hiện tại nơi sản xuất, nhập khẩu, trong lưu thông, buôn bán. Số lượng đơn vị hàng đóng gói sẵn phải kiểm tra quy định tại Bảng 3.

            Bảng 3

Cỡ lô

(N)

Số lư­ợng đơn vị hàng đóng gói sẵn phải kiểm tra (n)

Số lượng đơn vị hàng đóng gói sẵn không phù hợp

cho phép

Hệ số

hiệu chính

(k)

Từ 100 đến 500

50

3

0,379

501 đến 3 200

80

5

0,295

Trên 3 200

125

7

0,234

            b) Lấy mẫu rút gọn: chỉ thực hiện tại nơi kinh doanh và khi cần phải phá bao bì của hàng đóng gói sẵn. Số lượng đơn vị hàng đóng gói sẵn phải kiểm tra quy định tại Bảng 4.

            Bảng 4

Cỡ lô (N)

Số lư­ợng đơn vị hàng đóng gói sẵn phải kiểm tra (n)

Số đơn vị hàng đóng gói sẵn không phù hợp cho phép

Hệ số hiệu chính

(k)

Từ 100 trở lên

20

1

0,640

 

Điều 10. Tiến hành kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn     

            1. Việc kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn tiến hành tại nơi chứa hàng đóng gói sẵn được sản xuất, nhập khẩu để đưa vào thị trường hoặc trong lưu thông, buôn bán.

            2. Tiến hành xác định lô kiểm tra, cỡ lô, số lượng đơn vị hàng đóng gói sẵn phải kiểm tra. Lựa chọn mẫu Biên bản kiểm tra đo lường tương ứng với cỡ lô (N) quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này.

            3. Chuẩn bị các đơn vị hàng đóng gói sẵn để kiểm tra. Trường hợp cỡ lô lớn hơn hoặc bằng 100, việc lấy mẫu các đơn vị hàng đóng gói sẵn để kiểm tra phải đảm bảo nguyên tắc lấy mẫu ngẫu nhiên.

4. Xác định các thông số của lô kiểm tra, ghi vào ô tương ứng trong Biên bản kiểm tra đo lường.

5. Việc kiểm tra đo l­ường đối với hàng đóng gói sẵn phải tiến hành với phương tiện đo đảm bảo yêu cầu quy định tại Điều 8 của Quy định này.

            6. Tiến hành xác định lượng thực của từng đơn vị hàng đóng gói sẵn phải kiểm tra, ghi kết quả vào ô tương ứng trong Biên bản kiểm tra đo lường.

Đối với hàng đóng gói sẵn định lượng theo đơn vị đo khối lượng, lượng thực được xác định theo “Trình tự xác định lượng thực của hàng đóng gói sẵn định lượng theo đơn vị đo khối lượng” quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy định này.

Đối với hàng đóng gói sẵn trong dung môi lỏng, lượng ráo nước được xác định theo “Trình tự xác định lư­ợng ráo n­ước của hàng đóng gói sẵn trong dung môi lỏng” quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quy định này.

            Đối với hàng đóng gói sẵn đông lạnh, lượng thực được xác định theo “Trình tự xác định lư­ợng thực của hàng đóng gói sẵn đông lạnh” quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quy định này.

            7. Tính toán, xử lý kết quả kiểm tra đo lường và ghi vào mục tương ứng trong Biên bản kiểm tra đo lường.

            8. Căn cứ vào yêu cầu đo lường theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 của Quy định này đối với lô kiểm tra, kết luận và ghi vào mục tương ứng trong Biên bản kiểm tra đo lường.

 

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

            Điều 11. Tổ chức thực hiện

            1. Giao Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hướng dẫn thực hiện Quy định này.

            2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh những khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ảnh về Bộ Khoa học và Công nghệ để xem xét, giải quyết./.

 

KT. BỘ TR­ƯỞNG

  THỨ TRƯỞNG

Trần Quốc Thắng

Các phụ lục kèm theo

 

 

  • Tags: