BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
-------------------------------
Số: 22/2006/QĐ-BTNMT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHỈA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------------
Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2006
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường
----------------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Sau khi thống nhất với Bộ Khoa học và Công nghệ về việc thay thế các tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (Công văn số 2907/BKHCN-TĐC ngày 30 tháng 10 năm 2006);
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành tạo Quyết định số 1696/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 7 năm 2006:
-TCVN 5937:2005 - Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh.
-TCVN 5938:2005 – Chất lượng không khí – Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh.
-TCVN 5939:2005 – Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
-TCVN 5940:2005 – Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ.
-TCVN 5945:2005 – Nước thải công nghiệp – Tiêu chuẩn thải.
Điều 2. Áp dụng cột B, Bảng 1 TCVN 5939:2005, hệ số vùng (Kv) và hệ số lưu lượng nguồn thải (Kp) đối với các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ xây dựng mới.
Áp dụng cột A, Bảng 1 TCVN 5939:2005, hệ số vùng (Kv) và hệ số lưu lượng nguồn thải (Kp) đối với các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ bắt đầu hoạt động từ ngày 01 tháng 01 năm 2003 đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Áp dụng cột A, Bảng 1 TCVN 5939:2005 đối với các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2003.
Áp dụng cột B, Bảng 1 TCVN 5939:2005, hệ số vùng (Kv) và hệ số lưu lượng nguồn thải (Kp) đối với tất cả các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.
Giá trị hệ số, phương pháp tính nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Áp dụng hệ số lưu lượng/dung tích nguồn tiếp nhận (Kp) và hệ số lưu lượng nguồn thải (Kf) đối với tiêu chuẩn nước thải công nghiệp TCVN 5945:2005.
Giá trị các hệ số, phương pháp tính nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm được quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Bãi bỏ áp dụng các tiêu chuẩn TCVN 5937:1995, TCVN 5938:1995, TCVN 5939:1995, TCVN 5940:1995, TCVN 5945:1995, TCVN 6980:2001, TCVN 6981:2001, TCVN 6982:2001, TCVN 6983:2001, TCVN 6984:2001, TCVN 6985:2001, TCVN 6986:2001, TCVN 6987:2001, TCVN 6991:2001, TCVN 6992:2001, TCVN 6993:2001, TCVN 6994:2001, TCVN 6995:2001 và TCVN 6996:2001 trong Danh mục các tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
BỘ TRƯỞNG
Mai Ái Trực
đã ký
PHỤ LỤC 1
QUY ĐỊNH
HỆ SỐ LƯU LƯỢNG NGUỒN THẢI (Kp), HỆ SỐ VÙNG (Kv) VÀ
PHƯƠNG PHÁP TÍNH NỒNG ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP CỦA CÁC CHẤT Ô NHIỄM
TRONG KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT
ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1.Công thức tính nồng độ tối đa cho phép của các chất ô nhiễm trong khí thải công nghiệp
Nồng độ tối đa cho phép các chất ô nhiểm trong khí thải của các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ thải ra môi trường không khí được tính như sau:
Cmax = C x Kp x Kv
Trong đó:
Cmax là nồng độ tối đa cho phép của chất ô nhiểm trong khí thải của cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ thải ra môi trường không khí, tính bằng miligam trên mét khối khí thải ở điều kiện tiêu chuẩn (mg/Nm3);
C là giá trị nồng độ tối đa cho phép của chất ô nhiễm quy định trong Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5939:2005;
Kp là hệ số theo lưu lượng nguồn thải;
Kv là hệ số vùng, khu vực, nơi có cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ.
2.Giá trị hệ số Kp
Giá trị hệ số Kp được quy định tại Bảng 1A dưới đây.
Bảng 1A: Giá trị hệ số Kp ứng với lưu lượng nguồn thải của cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ thải vào môi trường không khí.
Lưu lượng nguồn thải
Đơn vị tính: mét khối/giờ (m3/h)
Giá trị hệ số Kp
P ≤ 20.000
1
20.000≤ P ≤ 100.000
0,9
P > 100.000
0,8
P là tổng lưu lượng các nguồn khí thải của một cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ thải vào môi trường không khí.
3.Giá trị hệ số Kv
Giá trị hệ số Kv được quy định tại Bảng 2A dưới đây.
Bảng 2A: Giá trị hệ số Kv ứng với các vùng, khu cực có cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ.
Phân vùng
Giá trị
hệ số Kv
Vùng 1
Nội thành đô thị loại đặc biệt (1) và đô thị loại I(1); rừng đặc dụng(2); cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ có khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới 02km.
0,6
Vùng 2
Nội thành, nội thị đô thị loại II, III, IV(1); vùng ngoại thành đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I có khoảng cách đến ranh giới nội thành lớn hơn hoặc bằng 02km; cơ sở sản xuất chế biến, kinh doanh, dịch vụ có khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới 02km.
0,8
Vùng 3
Khu công nghiệp; đô thị loại V(1); vùng ngoại thành, ngoại thị đô thị loại II, III, IV có khoảng cách đến ranh giới nội thành, nội thị lớn hơn hoặc bằng 02km; cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ có khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới 02km(4).
1,0
Vùng 4
Nông thôn.
1,2
Vùng 5
Nông thôn miền núi.
1,4
Chú thích:
(1) Đô thị được xác định theo quy định tại Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 5 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ về việc phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị.
(2) Rừng đặc dụng xác định theo Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 14 tháng 12 năm 2004 gồm: Vườn quốc gia; khu bảo tồn thiên nhiên; khu bảo vệ cảnh quan; khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học.
(3) Di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được UNESCO, Thủ tướng Chính phủ hoặc bộ chủ quản ra quyết định thành lập và xếp hạng.
(4) Trường hợp cơ sở sản xuất có khoảng cách đến ranh giới 02 vùng trở lên nhỏ hơn 2km thì áp dụng hệ số khu vực Kv tương ứng ưu tiên lần lượt theo các vùng 1, 2, 3, 4 và 5 (Kv tương ứng là 0,6; 0,8; 1; 1,2 và 1,4).
PHỤ LỤC 2
QUY ĐỊNH
HỆ SỐ LƯU LƯỢNG NGUỒN THẢI (Kf), HỆ SỐ LƯU LƯỢNG / DUNG TÍCH
NGUỒN TIẾP NHẬN (Kq) VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH NỒNG ĐỘ TỐI ĐA CHO
PHÉP CỦA CÁC CHẤT Ô NHIỄM TRONG NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1.Công thức tính nồng độ tối đa cho phép các chất ô nhiễm trong nước thải công nghiệp
a)Nồng độ tối đa cho phép các chất ô nhiễm trong nước thải của các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ thải ra các vực nước được tính như sau:
Cmax = C x Kq x Kf
Trong đó:
Cmax là nồng độ tối đa cho phép của chất ô nhiểm trong nước thải của cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ thải ra các vực nước, tính bằng miligam trên lít nước thải (mg/l);
C là giá trị nồng độ tối đa cho phép của chất ô nhiễm quy định trong Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5945:2005;
Kq là hệ số theo lưu lượng / dung tích nguồn tiếp nhận nước thải.
Kf là hệ số theo lưu lượng nguồn thải.
b)Không áp dụng công thức tính nồng độ tối đa cho phép trong nước thải công nghiệp cho cột C và các thông số có số thứ tự từ 1 đến 4, từ 34 đến 37 quy định trong Bảng 1 của TCVN 5945: 2005.
2.Giá trị hệ số Kq
a)Giá trị hệ số Kq đối với nguồn tiếp nhận nước thải là sông được quy định tại Bảng 1B dưới đây.
Bảng 1B: Giá trị hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của sông tiếp nhận nguồn nước thải.
Lưu lượng dòng chảy của sông tiếp nhận nguồn nước thải
Đơn vị tính: mét khối/giây (m3/s)
Giá trị hệ số Kq
Q ≤ 50
0,9
50 < Q ≤ 200
1
Q > 200
1,1
Q là lưu lượng dòng chảy của sông tiếp nhận nguồn nước thải. Giá trị Q được tính theo giá trị trung bình 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (số liệu của Trung tâm Khí tượng Thủy văn Quốc gia). Trường hợp các kênh, rạch, suối nhỏ không có số liệu về lưu lượng thì giá trị Kq = 0,9.
b)Giá trị hệ số Kq đối với nguồn tiếp nhận nước thải là hồ được quy định tại Bảng 2B dưới đây.
Bảng 2B: Giá trị hệ số Kq ứng với dung tích hồ tiếp nhận nguồn nước thải.
Dung tích hồ tiếp nhận nguồn nước thải
Đơn vị tính: Triệu mét khối (106m3)
Giá trị hệ số Kq
V ≤ 10
0,6
10 < V ≤ 100
0,8
V > 100
1,0
V là dung tích hồ tiếp nhận nguồn nước thải. Giá trị V được tính theo giá trị trung bình 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (số liệu của Trung tâm Khí tượng Thuỷ văn Quốc gia)
c) Đối với nguồn tiếp nhận nước thải công nghiệp là vùng nước biển ven bờ thì giá trị hệ số Kq = 1,2. Đối với nguồn tiếp nhận nước thải công nghiệp là vùng nước biển ven bờ dùng cho mục đích bảo vệ thủy sinh; thể thao và giải trí dưới nước thì giá trị hệ số Kq = 1.
3.Giá trị hệ số Kf
Giá trị hệ số Kf được quy định tại Bảng 3B dưới đây.
Bảng 3B: Giá trị hệ số Kf ứng với lưu lượng nguồn nước thải.
Lưu lượng nguồn nước thải
Đơn vị tính: mét khối / ngày đêm (m3/24h)
Giá trị hệ số Kf
F ≤ 50
1,2
50 < F ≤ 500
1,1
500 < F ≤ 5000
1,0
F > 5000
0,9
4. Quy định việc áp dụng các thông số ô nhiểm mới và các thông số khắt khe hơn đối với các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động.
Áp dụng các thông số quy định mới so với TCVN 5945:1995 có số thứ tự 3; 4; 25; 27; 30; 35 tại Bảng 1 TCVN 5945:2005 chậm nhất kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008.
Các thông số điều chỉnh khắt khe hơn: COD cột B; Cadimi; Niken cột B; Tổng nitơ; Coliform tạm thời áp dụng giá trị quy định tại Bảng 1 TCVN 5945:1995. Chậm nhất kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008 tất cả các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ phải áp dụng TCVN 5945:2005, hệ số lưu lượng/dung tích nguồn tiếp nhận (Kq) và hệ số lưu lượng nguồn thải (Kf).
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (TCVN 2005) VỀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH
KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1969/QĐ-BKHCN NGÀY 28 THÁNG 7 NĂM 2006
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1.TCVN 5937:2005 - Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh.
2.TCVN 5938:2005 - Chất lượng không khí - Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh.
3.TCVN 5939:2005 - Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
4.TCVN 5940:2005 - Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ.
5.TCVN 5945:2005 - Nước thải công nghiệp – Tiêu chuẩn thải.
-----------
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 5937:2005
-------------
Chất lượng không khí – tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh
Air quality – ambient air quality standards
TCVN 5937:2005 thay thế cho TCVN 5937:1995.
1.Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này quy định giá trị giới hạn các thông số cơ bản, gồm lưu huỳnh đioxit (SO2), cacbon oxit (CO), nitơ oxit (NOx), ôzôn (O3), bụi lơ lửng và bụi PM10 (bụi ≤ 10 µm) và chì (Pb) trong không khí xung quanh.
1.2 Tiêu chuẩn này áp dụng để đánh giá chất lượng không khí xung quanh và giám sát tình trạng ô nhiễm không khí.
1.3 Tiêu chuẩn này không áp dụng để đánh giá chất lượng không khí trong phạm vi cơ sở sản xuất hoặc không khí trong nhà.
2.Giá trị giới hạn
Giá trị giới hạn các thông số cơ bản trong không khí xung quanh qui định trong bảng 1.
Bảng 1: Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh.
Đơn vị: Microgam trên mét khối (µg/m3)
Thông số
Trung bình 1 giờ
Trung bình 8 giờ
Trung bình 24 giờ
Trung bình năm (Trung bình số học)
Phương pháp xác định
SO2
350
-
125
50
Pararosalin hoặc huỳnh quang cực tím
CO
30000
10000
-
-
Quang phổ hồng ngoại không phân tán (NDIR)
NO2
200
-
-
40
Huỳnh quang hoá học pha khí
O3
180
120
80
-
Trắc quang tử ngoại
Bụi lơ lửng (TSP)
300
-
200
140
Lấy mẫu thể tích lớn Phân tích khối lượng
Bụi ≤ 10µm (PM10)
-
-
150
50
Phân tích khối lượng hoặc tách quán tính
Pb
-
-
1,5
0,5
Lấy mẫu thể tích lớn và quang phổ hấp thụ nguyên tử
CHÚ THÍCH: PM10: Bụi lơ lửng có kích thước khí động học nhỏ hơn hoặc bằng 10µm;
Dấu gạch ngang (-): Không quy định
------------
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 5938:2005
-----------
Chất lượng không khí - Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh
Air quality – maximum allowable concentration of hazardous substanves in ambient air
TCVN 5938: 2005 thay thế cho TCVN 5938:1995.
1.Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này quy định nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh sinh ra do các hoạt động của con người.
1.2 Tiêu chuẩn này áp dụng để đánh giá mức chất lượng không khí và giám sát tình trạng ô nhiễm không khí.
1.3 Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với không khí trong phạm vi các cơ sở sản xuất công nghiệp và không khí trong nhà.
2.Giá trị giới hạn
2.1 Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh được quy định trong bảng 1.
2.2 Phương pháp lấy mẫu, phân tích, tính toán xác định từng thông số cụ thể được quy định trong các TCVN tương ứng hoặc theo các phương pháp do cơ quan có thẩm quyền chỉ định.
Bảng 1: Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh
Đơn vị: Microgam trên mét khối (µg/m3)
TT
Thông số
Công thức hoá học
Thời gian trung bình
Nồng độ cho phép
Các chất vô cơ
1
Asen (hợp chất vơ cơ tính theo As)
As
1 giờ
0,033
Năm
0,005
2
Asen hydrua (Asin)
AsH3
1 giờ
0,33
Năm
0,055
3
Axit clohydric
HCl
24 giờ
60
4
Axit nitric
HNO3
1 giờ
400
24 giờ
150
5
Axit sunfuric
H2SO4
1 giờ
300
24 giờ
50
Năm
3
6
Bụi có chứa oxyt silic > 50%
1 giờ
150
24 giờ
50
7
Bụi chứa amiăng: Chrysotil
8 giờ
1 sợi/m3
8
Cadimi (khói gồm ôxit và kim loại) theo Cd
Cd
1 giờ
0,4
8 giờ
0,17
Năm
0,005
9
Clo
Cl2
1 giờ
100
24 giờ
30
10
Crom VI
Cr
1 giờ
0,0067
24 giờ
0,003
Năm
0,0023
11
Hydroflorua
HF
1 giờ
20
24 giờ
5
Năm
1
12
Hydrocyanua
HCN
1 giờ
10
24 giờ
10
13
Mangan và hợp chất (tính theo MnO2)
Mn/MnO2
1 giờ
10
24 giờ
8
Năm
0,15
14
Niken (kim loại và hợp chất)
Ni
24 giờ
1
15
Thuỷ ngân (kim loại và hợp chất)
Hg
24 giờ
0,3
Năm
0,3
16
Acrolein
CH2=CHCHO
1 giờ
50
17
Acrylonitril
CH2=CHCN
24 giờ
45
Năm
22,5
18
Anilin
C6H5NH2
1 giờ
50
24 giờ
30
19
Axit acrylic
C2H3COOH
Năm
54
20
Benzen
C6H6
1 giờ
22
Năm
10
21
Benzidin
NH2C6H4C6H4NH2
1 giờ
KPHT
8 giờ
KPHT
24 giờ
KPHT
Năm
KPHT
22
Cloroform
CHCl3
24 giờ
16
Năm
0,043
23
Hydrocabon (Xang)
CnHm
1 giờ
5000
24 giờ
1500
24
Fomaldehyt
HCHO
1 giờ
20
Năm
15
25
Naphtalen
C10H8
8 giờ
500
24 giờ
120
26
Phenol
C6H5OH
1 giờ
10
24 giờ
10
27
Tetracloetylen
C2Cl4
24 giờ
100
28
Vinyl clorua
ClCH=CH2
24 giờ
26
Các chất gây mùi khó chịu
29
Amoniac
NH3
1 giờ
200
24 giờ
200
30
Acetaldehyd
CH3CHO
1 giờ
45
Năm
30
31
Axit propionic
CH3CH2COOH
8 giờ
300
32
Hydrosunfua
H2S
1 giờ
42
33
Methyl mecarptan
CH3SH
1 giờ
50
24 giờ
20
34
Styren
C6H5CH=CH2
1 tuần
260
Năm
190
35
Toluen
C6H5CH3
30 phút
1000
1 giờ
500
Năm
190
36
Xylen
C6H4(CH3)2
1 giờ
1000
Năm
950
Chú thích: Giá trị trung bình năm là giá trị trung bình số học;
KPHT: không phát hiện thấy
-----------
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 5939:2005
-----------
Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ
Air quality – Industrial emission standards – Inorganic substances and dusts.
TCVN 5939:2005 thay thế cho TCVN 5939:1995, TCVN 6991:2001, TCVN 6992:2001 và TCVN 6993:2001.
1.Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này quy định giá trị nồng độ tối đa của bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp khi thải vào không khí xung quanh.
Khí thải công nghiệp nói trong tiêu chuẩn này là khí thải do con người tạo ra từ các quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động khác.
1.2 Tiêu chuẩn này áp dụng để kiểm soát nồng độ bụi và các chất vô cơ tong khí thải công nghiệp khi thải vào không khí xung quanh.
2 Giá trị giới hạn
2.1 Danh mục và giá trị giới hạn, nồng độ của các chất vô cơ và bụi trong khí thải công nghiệp khi thải vào không khí xung quanh được quy định trong bảng 1. Giá trị giới hạn quy định ở cột A áp dụng cho các nhà máy, cơ sở đang hoạt động. Giá trị giới hạn quy định ở cột B áp dụng cho các nhà máy, cơ sở xây dựng mới.
Chú thích:
1) Thành phần khí thải có tính đặc thù theo ngành công nghiệp của một số hoạt động sản xuất, kinh doanh – dịch vụ cụ thể, được quy định trong các tiêu chuẩn riêng.
2) Các nhà máy, cơ sở đang hoạt động áp dụng các giá trị giới hạn qui định ở cột B theo lộ trình do cơ quan quản lý môi trường qui định đối với từng nguồn thải cụ thể.
2.2 Phương pháp lấy mẫu, phân tích, tính toán để xác định giá trị nồng độ các thành phần vô cơ cụ thể và bụi trong khí thải công nghiệp được qui định trong các TCVN tương ứng hoặc theo các phương pháp do cơ quan có thẩm quyền chỉ định.
Bảng 1 – Giới hạn tối đa cho phép của bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp
Đơn vị: miligam trên mét khối khí thải chuẩn* (mg/Nm3)
TT
Thông số
Giá trị giới hạn
A
B
1
Bụi khói
400
200
2
Bụi chứa silic
50
50
3
Amoniac và các hợp chất amoni
76
50
4
Antimon và hợp chất, tính theo Sb
20
10
5
Asen và hợp chất, tính theo As
20
10
6
Cadmi và hợp chất, tính theo Cd
20
5
7
Chì và hợp chất, tính theo Pb
10
5
8
CO
1000
1000
9
Clo
32
10
10
Đồng và hợp chất, tính theo Cu
20
10
11
Kẽm và hợp chất, tính theo Zn
30
30
12
HCl
200
50
13
Flo, HF, hoặc các hợp chất vô cơ của Flo, tính theo HF
50
20
14
H2S
7,5
7,5
15
SO2
1500
500
16
NOx, tính theo NO2
1000
580
17