QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục chất thải nguy hại.
Điều 2. Danh mục chất thải nguy hại ban hành kèm theo Quyết định này được áp dụng để nhận biết, phân loại các chất thải nguy hại, làm căn cứ cho việc quản lý chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
- Các Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Website Chính phủ;
- Website Bộ TN&MT;
- Lưu VT, Cục BVMT, PC.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Phạm Khôi Nguyên
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
DANH MỤC CHẤT THẢI NGUY HẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DANH MỤC 1. Giải thích về các cột trong Danh mục:1.1. Mã CTNH (mã chất thải nguy hại): là cột thể hiện mã số của các chất thải trong Danh mục khi được xác định là chất thải nguy hại. Mã CTNH được tổ hợp từ 1, 2 hoặc 3 cặp chữ số (hay 2, 4 hoặc 6 chữ số) như sau:
a) Cặp chữ số (hay 2 chữ số) thứ nhất thể hiện mã của nhóm chất thải phân loại theo nhóm nguồn hoặc dòng thải chính;
b) Cặp chữ số (hay 2 chữ số) thứ hai thể hiện mã của nhóm chất thải phân loại theo phân nhóm nguồn hoặc dòng thải trong từng nhóm nguồn hoặc dòng thải chính;
c) Cặp chữ số (hay 2 chữ số) thứ ba thể hiện mã của từng loại chất thải trong từng phân nhóm nguồn hoặc dòng thải.
1.2. Tên chất thải: là cột thể hiện tên gọi của các chất thải trong Danh mục, được phân loại theo 3 cấp như sau:
a) Cấp 1 (tương ứng với mã có 1 cặp chữ số): tên gọi của nhóm chất thải phân loại theo nhóm nguồn hoặc dòng thải chính;
b) Cấp 2 (tương ứng mã có 2 cặp chữ số): tên gọi của nhóm chất thải phân loại theo phân nhóm nguồn hoặc dòng thải trong từng nhóm nguồn hoặc dòng thải chính;
c) Cấp 3 (tương ứng mã đầy đủ 3 cặp chữ số): tên gọi của từng loại chất thải trong từng phân nhóm nguồn hoặc dòng thải.
1.3. Mã EC: là cột thể hiện mã đối chiếu theo Danh mục chất thải của Cộng đồng Châu Âu (EC).
1.4. Mã Basel (A/B): là cột thể hiện mã đối chiếu A/B theo Phụ lục VIII hoặc IX (Danh mục A hoặc B) của Công ước Basel về kiểm soát việc vận chuyển xuyên biên giới chất thải nguy hại và tiêu huỷ chúng năm 1989 (www.basel.int). Đối với những loại chất thải trong Danh mục mà có một số phương án mã đối chiếu A/B thì cần căn cứ vào từng trường hợp cụ thể và nội dung các Phụ lục nói trên của Công ước Basel để lựa chọn phương án phù hợp.
1.5. Mã Basel (Y): là cột thể hiện mã đối chiếu Y theo Phụ lục I của Công ước Basel. Đối với những loại chất thải trong Danh mục mà có một số phương án mã đối chiếu Y thì cần căn cứ vào từng trường hợp cụ thể và nội dung các Phụ lục nói trên của Công ước Basel để lựa chọn phương án phù hợp.
1.6. Tính chất nguy hại chính: là cột thể hiện các tính chất nguy hại chính mà một chất thải nguy hại trong Danh mục có thể có, đối chiếu theo Phụ lục III của Công ước Basel. Tuỳ vào từng trường hợp, một chất thải nguy hại có thể có một, một số hoặc toàn bộ các tính chất được ghi tại cột này. Các tính chất nguy hại được trình bày chi tiết ở bảng sau:
Số TT
Tính chất nguy hại
Ký hiệu
Mô tả
Mã H
(Theo Phụ lục III Công ước Basel)
1
Dễ nổ
N
Các chất thải ở thể rắn hoặc lỏng mà bản thân chúng có thể nổ do kết quả của phản ứng hoá học (khi tiếp xúc với ngọn lửa, bị va đập hoặc ma sát), tạo ra các loại khí ở nhiệt độ, áp suất và tốc độ gây thiệt hại cho môi trường xung quanh.
H1
2
Dễ cháy
C
Chất thải lỏng dễ cháy: là các chất thải ở dạng lỏng, hỗn hợp chất lỏng hoặc chất lỏng chứa chất rắn hoà tan hoặc lơ lửng, có nhiệt độ bắt cháy thấp theo các tiêu chuẩn hiện hành.
H3
Chất thải rắn dễ cháy: là các chất thải rắn có khả năng tự bốc cháy hoặc phát lửa do bị ma sát trong các điều kiện vận chuyển.
H4.1
Chất thải có khả năng tự bốc cháy: là chất thải rắn hoặc lỏng có thể tự nóng lên trong điều kiện vận chuyển bình thường, hoặc tự nóng lên do tiếp xúc với không khí và có khả năng bốc cháy.
H4.2
Chất thải tạo ra khí dễ cháy: là các chất thải khi tiếp xúc với nước có khả năng tự cháy hoặc tạo ra lượng khí dễ cháy nguy hiểm.
H4.3
3
Oxy hoá
OH
Các chất thải có khả năng nhanh chóng thực hiện phản ứng oxy hoá toả nhiệt mạnh khi tiếp xúc với các chất khác, có thể gây ra hoặc góp phần đốt cháy các chất đó.
H5.1
4
Ăn mòn
AM
Các chất thải, thông qua phản ứng hoá học, sẽ gây tổn thương nghiêm trọng các mô sống khi tiếp xúc, hoặc trong trường hợp rò rỉ sẽ phá huỷ các loại vật liệu, hàng hoá và phương tiện vận chuyển. Thông thường đó là các chất hoặc hỗn hợp các chất có tính axit mạnh (pH nhỏ hơn hoặc bằng 2), hoặc kiềm mạnh (pH lớn hơn hoặc bằng 12,5).
H8
5
Có độc tính
Đ
Độc tính cấp: Các chất thải có thể gây tử vong, tổn thương nghiêm trọng hoặc có hại cho sức khoẻ qua đường ăn uống, hô hấp hoặc qua da.
H6.1
Độc tính từ từ hoặc mãn tính: Các chất thải có thể gây ra các ảnh hưởng từ từ hoặc mãn tính, kể cả gây ung thư, do ăn phải, hít thở phải hoặc ngấm qua da.
H11
Sinh khí độc: Các chất thải chứa các thành phần mà khi tiếp xúc với không khí hoặc với nước sẽ giải phóng ra khí độc, gây nguy hiểm đối với người và sinh vật.
H10
6
Có độc tính sinh thái
ĐS
Các chất thải có thể gây ra các tác hại nhanh chóng hoặc từ từ đối với môi trường thông qua tích luỹ sinh học và/hoặc gây tác hại đến các hệ sinh vật .
H12
7
Dễ lây nhiễm
LN
Các chất thải có chứa vi sinh vật hoặc độc tố gây bệnh cho người và động vật.
H6.2
1.7. Trạng thái (thể) tồn tại thông thường: là cột thể hiện các trạng thái hay thể tồn tại thông thường (rắn, lỏng hoặc bùn) của chất thải trong Danh mục.
1.8. Ngưỡng nguy hại: là cột ghi chú về tiêu chí xác định một chất thải trong Danh mục là chất thải nguy hại hay không nguy hại, bao gồm hai loại như sau:
a) Loại 1 (ký hiệu là *): chỉ là chất thải nguy hại khi có ít nhất một tính chất hoặc ít nhất một thành phần nguy hại ở mức độ hay hàm lượng bằng hoặc vượt ngưỡng chất thải nguy hại theo quy định tại các tiêu chuẩn hiện hành. Trong trường hợp chưa có tiêu chuẩn thì áp dụng theo các tiêu chuẩn đã có của quốc tế sau khi được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền về môi trường;
b) Loại 2 (ký hiệu là **): luôn là chất thải nguy hại trong mọi trường hợp.
2. Hướng dẫn quy trình tra cứu, sử dụng Danh mục:
2.1. Xác định một chất thải nguy hại bất kỳ căn cứ vào mã chất thải nguy hại: nếu đã biết mã của một chất thải nguy hại, căn cứ vào cột thứ nhất (cột “Mã CTNH”) trong Danh mục chất thải nguy hại tại Phần III để tìm ra loại chất thải nguy hại tương ứng.
2.2. Xác định các chất thải nguy hại căn cứ vào nguồn hoặc dòng thải:
a) Bước 1: căn cứ danh sách chất thải phân loại theo nhóm nguồn hoặc dòng thải chính tại Phần II để sơ bộ xác định một nguồn thải đang được xem xét có thể phát sinh các chất thải nằm trong những Mục nào, có thứ tự bao nhiêu. Lưu ý là một nguồn thải bất kỳ có thể phát sinh những chất thải nằm trong nhiều Mục khác nhau thuộc hai nhóm Mục như sau:
- Các Mục từ 01 đến 16 bao gồm những nhóm chất thải đặc trưng cho từng loại nguồn hoặc dòng thải khác nhau;
- Các Mục 17, 18 và 19 bao gồm những nhóm chất thải chung mà mọi nguồn thải đều có thể phát sinh;
b) Bước 2: căn cứ vào thứ tự nêu trên để xác định vị trí của nhóm chất thải phân loại theo nhóm nguồn hoặc dòng thải chính trong Danh mục chất thải nguy hại ở Phần III;
c) Bước 3: rà soát trong nhóm nguồn hoặc dòng thải chính nêu trên để xác định nhóm chất thải phân loại theo phân nhóm nguồn hoặc dòng thải liên quan;
d) Bước 4: rà soát trong nhóm chất thải phân loại theo phân nhóm nguồn hoặc dòng thải nêu trên để xác định từng loại chất thải nguy hại trong đó.
II. CHẤT THẢI NGUY HẠI ĐƯỢC PHÂN LOẠI THEO CÁC NHÓM NGUỒN HOẶC DÒNG THẢI CHÍNH
01. Chất thải từ ngành thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản, dầu khí và than
02. Chất thải từ ngành sản xuất hoá chất vô cơ
03. Chất thải từ ngành sản xuất hoá chất hữu cơ
04. Chất thải từ ngành nhiệt điện và các quá trình nhiệt khác
05. Chất thải từ ngành luyện kim
06. Chất thải từ ngành sản xuất vật liệu xây dựng và thuỷ tinh
07. Chất thải từ quá trình xử lý, che phủ bề mặt, tạo hình kim loại và các vật liệu khác
08. Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng các sản phẩm che phủ (sơn, véc ni, men thuỷ tinh), chất kết dính, chất bịt kín và mực in
09. Chất thải từ ngành chế biến gỗ, sản xuất các sản phẩm gỗ, giấy và bột giấy
10. Chất thải từ ngành chế biến da, lông và dệt nhuộm
11. Chất thải xây dựng và phá dỡ (kể cả đất đào từ các khu vực bị ô nhiễm)
12. Chất thải từ các cơ sở tái chế, xử lý, tiêu huỷ chất thải, xử lý nước cấp sinh hoạt và công nghiệp
13. Chất thải từ ngành y tế và thú y (trừ chất thải sinh hoạt từ ngành này)
14. Chất thải từ ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
15. Thiết bị, phương tiện giao thông vận tải đã hết hạn sử dụng và chất thải từ hoạt động phá dỡ, bảo dưỡng thiết bị, phương tiện giao thông vận tải
16. Chất thải hộ gia đình và chất thải sinh hoạt từ các nguồn khác
17. Dầu thải, chất thải từ nhiên liệu lỏng, chất thải dung môi hữu cơ, môi chất lạnh và chất đẩy (propellant)
18. Các loại chất thải bao bì, chất hấp thụ, giẻ lau, vật liệu lọc và vải bảo vệ
19. Các loại chất thải khác
III. DANH MỤC CHẤT THẢI NGUY HẠI
Mã
CTNH
Tên chất thải
Mã
EC
Mã Basel
(A/B)
Mã Basel
(Y)
Tính chất
nguy hại chính
Trạng thái (thể) tồn tại thông thường
Ngưỡng nguy hại
01
CHẤT THẢI TỪ NGÀNH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN, DẦU KHÍ VÀ THAN
01 01
Chất thải từ quá trình chế biến quặng sắt bằng phương pháp hoá-lý
01 03
01 01 01
Cặn thải có khả năng sinh axit từ quá trình chế biến quặng sunfua
01 03 04
A1010
A1020
A1030
Từ Y22
đến Y31
Đ, ĐS
Rắn/bùn
**
01 01 02
Các loại cặn thải khác có chứa các thành phần nguy hại
01 03 05
A1010
A1020
A1030
Từ Y22 đến Y31
Đ, ĐS
Rắn/lỏng/bùn
*
01 01 03
Chất thải có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình chế biến quặng sắt
01 03 07
A1010
A1020
A1030
Từ Y22 đến Y31
Đ, ĐS
Rắn/lỏng/bùn
*
01 02
Chất thải từ quá trình chế biến quặng kim loại màu bằng phương pháp hoá-lý
01 04
01 02 01
Chất thải có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình chế biến quặng kim loại màu bằng phương pháp hoá-lý
01 04 07
A1010
A1020
A1030
Từ Y22 đến Y31
AM, Đ, ĐS
Rắn/lỏng/bùn
*
01 03
Bùn thải và các chất thải khác từ quá trình khoan
01 05
01 03 01
Bùn thải và chất thải có chứa dầu từ quá trình khoan
01 05 05
A3020
A4060
Y9
Đ, ĐS
Bùn/rắn/lỏng
*
01 03 02
Bùn thải và chất thải có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình khoan
01 05 06
A3020
Y9
Đ, ĐS
Bùn/rắn/lỏng
*
01 04
Chất thải từ quá trình lọc dầu
05 01
01 04 01
Bùn thải từ thiết bị khử muối
05 01 02
A3010
Đ, ĐS
Bùn
**
01 04 02
Bùn đáy bể
05 01 03
A4060
Y9
Đ, ĐS
Bùn
**
01 04 03
Bùn thải chứa axit
05 01 04
A3010
A4060
Y9
AM, Đ, ĐS
Bùn
**
01 04 04
Dầu tràn
05 01 05
A3010
A3020
A4060
Y8
Y9
Đ, ĐS
Lỏng
**
01 04 05
Bùn thải có chứa dầu từ hoạt động bảo dưỡng cơ sở, máy móc, trang thiết bị
05 01 06
A3020
A4060
Y9
Đ, ĐS
Bùn
**
01 04 06
Các loại hắc ín thải
05 01 08
A3190
Y11
Đ, ĐS, C
Rắn/bùn
**
01 04 07
Bùn thải có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải
05 01 09
A3010
A3020
A3190
A4060
Y18
Đ, ĐS
Bùn
*
01 04 08
Chất thải từ quá trình làm sạch nhiên liệu bằng bazơ
05 01 11
A4090
B2120
Y35
AM, Đ, ĐS
Lỏng
**
01 04 09
Dầu thải chứa axit
05 01 12
A4090
B2120
Y34
AM, Đ, ĐS
Lỏng
**
01 04 10
Vật liệu lọc bằng đất sét đã qua sử dụng
05 01 15
Y18
Đ, ĐS
Rắn
**
01 05
Chất thải từ quá trình chế biến than bằng phương pháp nhiệt phân
05 06
01 05 01
Các loại hắc ín thải
05 06 03
A3190
Y11
Đ, ĐS, C
Rắn
**
01 06
Chất thải từ quá trình tinh chế và vận chuyển khí thiên nhiên
05 07
01 06 01
Chất thải có chứa thuỷ ngân
05 07 01
A1030
Y29
Đ, ĐS
Lỏng
*
02
CHẤT THẢI TỪ NGÀNH SẢN XUẤT HOÁ CHẤT VÔ CƠ
02 01
Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng axit
06 01
02 01 01
Axit sunfuric và axit sunfurơ thải
06 01 01
A4090
Y34
AM, OH, Đ, ĐS
Lỏng
**
02 01 02
Axit clohydric thải
06 01 02
A4090
Y34
AM, Đ, ĐS
Lỏng
**
02 01 03
Axit flohydric thải
06 01 03
A4090
Y34
AM, Đ, ĐS
Lỏng
**
02 01 04
Axit photphoric và axit photphorơ thải
06 01 04
A4090
B2120
Y34
AM, Đ, ĐS
Lỏng
**
02 01 05
Axit nitric và axit nitrơ thải
06 01 05
A4090
B2120
Y34
AM, N, OH, Đ, ĐS
Lỏng
**
02 01 06
Các loại axit thải khác
06 01 06
A4090
B2120
Y34
AM, Đ, ĐS
Lỏng
*
02 02
Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng bazơ
06 02
02 02 01
Natri hydroxit và kali hydroxit thải
06 02 04
A4090
B2120
Y35
AM, Đ, ĐS
Rắn/Lỏng
**
02 02 02
Các loại bazơ thải khác
06 02 05
A4090
B2120
Y35
AM, Đ, ĐS
Rắn/lỏng
*
02 03
Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng muối, dung dịch muối và oxit kim loại
06 03
02 03 01
Muối và dung dịch muối thải có chứa xyanua
06 03 11
A4050
Y33
Đ, ĐS
Rắn/lỏng
*
02 03 02
Muối và dung dịch muối thải có chứa kim loại nặng
06 03 13
A1020
A1030
A1040
Từ Y21
đến Y31
Đ, ĐS
Rắn/lỏng
*
02 03 03
Oxit kim loại thải có chứa kim loại nặng
06 03 15
A1010
A1020
A1030
A1040
Từ Y21
đến Y31
Đ, ĐS
Rắn
*
02 04
Chất thải có chứa kim loại
06 04
02 04 01
Chất thải chứa asen
06 04 03
A1030
Y24
Đ, ĐS
Rắn/lỏng
*
02 04 02
Chất thải chứa thuỷ ngân
06 04 04
A1030
Y29
Đ, ĐS
Rắn/lỏng
*
02 04 03
Chất thải chứa các kim loại nặng khác
06 04 05
A1010
A1020
A1030
A1040
Từ Y21
đến Y31
Đ, ĐS
Rắn/lỏng
*
02 05
Bùn thải từ quá trình xử lý nước thải
06 05
02 05 01
Bùn thải có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải
06 05 02
Y18
Đ, ĐS
Bùn
*
02 06
Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng hoá chất chứa lưu huỳnh, chế biến hoá chất chứa lưu huỳnh và quá trình khử lưu huỳnh
06 06
02 06 01
Chất thải chứa hợp chất sunfua nguy hại
06 06 02
Đ, ĐS, AM
Rắn/lỏng
*
02 07
Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng halogen và chuyển hoá hợp chất chứa halogen
06 07
02 07 01
Chất thải có chứa amiăng từ quá trình điện phân
06 07 01
A2050
Y36
Đ, ĐS
Rắn/lỏng
*
02 07 02
Than hoạt tính thải từ quá trình sản xuất clo
06 07 02
A4160
Đ
Rắn
**
02 07 03
Bùn thải bari sunphat có chứa thuỷ ngân
06 07 03
A1030
Y29
Đ, ĐS
Bùn
*
02 08
Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng silicon và các dẫn xuất của silicon
06 08
02 08 01
Chất thải có chứa silicon nguy hại
06 08 02
Đ, C
Rắn/lỏng
*
02 09
Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng hoá chất chứa photpho và chế biến hoá chất chứa photpho
06 09
02 09 01
Chất thải có chứa hay nhiễm các thành phần nguy hại từ phản ứng các hợp chất của canxi chứa photpho
06 09 03
A4090
Y34
Đ, ĐS, C
Rắn/lỏng
*
02 10
Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng hoá chất chứa nitơ, chế biến hoá chất chứa nitơ và sản xuất phân bón
06 10
02 10 01
Chất thải có chứa các thành phần nguy hại
06 10 02
A4090
Y34
Đ, ĐS, C, AM
Rắn/lỏng
*
02 11
Chất thải từ các quá trình chế biến hoá chất vô cơ khác
06 13
02 11 01
Hoá chất bảo vệ thực vật vô cơ, chất bảo quản gỗ và các loại bioxit khác được thải bỏ
06 13 01
A3070
A4030
A4040
Y4
Y5
Đ, ĐS
Rắn/lỏng
**
02 11 02
Than hoạt tính đã qua sử dụng
06 13 02
A4160
Y18
Đ, C
Rắn
**
02 11 03
Chất thải từ quá trình chế biến amiăng
06 13 04
A2050
Y36
Đ, ĐS
Rắn
**
02 11 04
Bồ hóng
06 13 05
Đ, ĐS
Rắn
**
03
CHẤT THẢI TỪ NGÀNH SẢN XUẤT HOÁ CHẤT
HỮU CƠ
03 01
Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng hoá chất hữu cơ cơ bản
07 01
03 01 01
Dịch cái thải từ quá trình chiết tách (mother liquor) và dung dịch tẩy rửa thải có gốc nước
07 01 01
A3080
A3170
Y40
Đ, C
Lỏng
**
03 01 02
Dịch cái thải từ quá trình chiết tách (mother liquor), dung dịch tẩy rửa và dung môi có gốc halogen hữu cơ
07 01 03
A3150
Y40
Y41
Đ, ĐS, C
Lỏng
**
03 01 03
Các loại dịch cái thải từ quá trình chiết, tách (mother liquor), dung dịch tẩy rửa và dung môi hữu cơ thải khác
07 01 04
A3140
Y40
Y42
Đ, C
Lỏng
**
03 01 04
Cặn phản ứng và cặn đáy tháp chưng cất có chứa các hợp chất halogen
07 01 07
A3160
A3170
A3190
Y45
Đ, ĐS
Rắn/lỏng
**
03 01 05
Các loại cặn phản ứng và cặn đáy tháp chưng cất khác
07 01 08
A3070
A3130
A3190
Y6
Đ
Rắn/lỏng
**
03 01 06
Chất hấp thụ đã qua sử dụng và bã lọc có chứa các hợp chất halogen
07 01 09
A3160
A3170
Y45
Đ, ĐS
Rắn
**
03 01 07
Các loại chất hấp thụ đã qua sử dụng và bã lọc khác
07 01 10
A3070
A3130
Đ, ĐS
Rắn
**
03 01 08
Bùn thải có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải
07 01 11
Y18
Đ, ĐS
Bùn
*
03 02
Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng nhựa, cao su tổng hợp và sợi nhân tạo
07 02
03 02 01
Dịch cái thải từ quá trình chiết tách (mother liquor) và dung dịch tẩy rửa thải có gốc nước
07 02 01
A3070
A3080
Y39
Y40
Đ, C
Lỏng
**
03 02 02
Dịch cái thải từ quá trình chiết tách (mother liquor), dung dịch tẩy rửa và dung môi có gốc halogen hữu cơ
07 02 03
A3070
A3080
A3150
Y39
Y40
Y41
Đ, ĐS, C
Lỏng
**
03 02 03
Các loại dịch cái thải từ quá trình chiết tách (mother liquor), dung dịch tẩy rửa và dung môi hữu cơ thải khác
07 02 04
A3070
A3080
A3140
Y39
Y40
Y42
Đ, ĐS, C
Lỏng
**
03 02 04
Cặn phản ứng và cặn đáy tháp chưng cất có chứa các hợp chất halogen
07 02 07
A3160
A3170
A3190
Y41
Y45
Đ, ĐS
Rắn/lỏng
**
03 02 05
Các loại cặn phản ứng và cặn đáy tháp chưng cất khác
07 02 08
A3070
A3160
A3190
Y39
Y42
Đ
Rắn/lỏng
**
03 02 06
Chất hấp thụ đã qua sử dụng và bã lọc có chứa các hợp chất halogen
07 02 09
A3160
A3170
Y45
Đ, ĐS
Rắn
**
03 02 07
Các loại chất hấp thụ đã qua sử dụng và bã lọc khác
07 02 10
A3070
A3160
Y39
Y42
Đ, ĐS
Rắn
**
03 02 08
Bùn thải có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải
07 02 11
A3070
A3080
Y18
Đ, ĐS