Lãi suất vay ngân hàng luôn là yếu tố được nhiều người quan tâm. Bởi chỉ khác nhau một tỷ lệ phần trăm rất nhỏ, người vay cũng cần chi trả thêm khoản lãi, số tiền vay càng lớn, lãi càng nhiều. Có lẽ vì thế mà cách tính lãi suất vay ngân hàng luôn được nhiều người đặc biệt tìm kiếm, mong muốn biết được số tiền cần trả chính xác nhất.
Lãi suất vay ngân hàng có sự khác nhau tùy thuộc ngân hàng và thỏa thuận trong hợp đồng. Tuy nhiên, có 2 cách tính lãi suất vay ngân hàng hiện nay được sử dụng rộng rãi và nhiều người biết đến:
Lãi suất vay ngân hàng theo công thức “gốc lãi trả đều hàng tháng”
Thuận tiện cho người vay nhất là khoản vay trả tiền gốc và lãi bằng nhau qua các kỳ thanh toán. Theo đó, các khoản cần thanh toán hàng tháng được tính như sau:
Tiền lãi hằng tháng = Dư nợ gốc x Lãi suất vay/Thời gian vay
Ví dụ: Khoản vay 100.000.000 đồng, kỳ hạn 3 năm, lãi suất 14%, thanh toán lãi và gốc đều hàng tháng. Cách tính lãi và gốc khoản vay này như sau:
Kỳ trả nợ |
Số tiền trả hàng tháng |
Tiền lãi |
Tiền gốc |
Dư nợ hiện tại |
Tháng 1 |
3.417.763 |
1.166.667 |
2.251.096 |
97.748.904 |
Tháng 2 |
3.417.763 |
1.140.404 |
2.277.359 |
95.471.545 |
Tháng 3 |
3.417.763 |
1.113.835 |
2.303.928 |
93.167.616 |
Tháng 4 |
3.417.763 |
1.086.956 |
2.330.807 |
90.836.809 |
Tháng 5 |
3.417.763 |
1.059.763 |
2.358.000 |
88.478.809 |
Tháng 6 |
3.417.763 |
1.032.253 |
2.385.510 |
86.093.298 |
Tháng 7 |
3.417.763 |
1.004.422 |
2.413.341 |
83.679.957 |
Tháng 8 |
3.417.763 |
976.266 |
2.441.497 |
81.238.640 |
…… |
…… |
…… |
…… |
…… |
Tháng 34 |
3.417.763 |
116.884 |
3.300.879 |
6.717.738 |
Tháng 35 |
3.417.763 |
78.374 |
3.339.389 |
3.378.349 |
Tháng 36 |
3.417.763 |
39.414 |
3.78.349 |
0 |
Tổng số tiền thanh toán gốc và lãi hàng tháng bằng nhau qua các thời kỳ theo hợp đồng tín dụng đã ký.
Thực tế, tính lãi theo cách này khá phức tạp nên khá tốn thời gian và rất dễ nhầm lẫn. Nếu tự tính toán, bạn sẽ tốn nhiều công sức. Tuy nhiên, đa số các khoản vay hiện nay, đặc biệt là các khoản vay tiêu dùng, đang sử dụng cách tính này giúp người vay tiết kiệm thời gian, dễ nhớ số tiền cần thanh toán. Bởi các ngân hàng đã có công cụ tính toán nhanh chóng, số tiền cần trả cũng được thống nhất ngay trong hợp đồng tín dụng.
Lãi suất vay ngân hàng theo công thức “tính lãi theo dư nợ giảm dần”
Nếu tính lãi vay hàng tháng theo dư nợ thực tế thì tổng nợ và lãi sẽ giảm dần theo thời gian. Bởi nợ gốc giảm dần tương ứng với số tiền lãi cần thanh toán giảm dần.
Cách tính lãi vay ngân hàng theo dư nợ giảm dần như sau:
Tiền gốc cần thanh toán hàng tháng = Số tiền vay/ số tháng vay
Tiền lãi cần thanh toán kì đầu = Số tiền vay x lãi suất theo tháng
Tiền lãi cần thanh toán tiếp theo = Số dư nợ còn lại x lãi suất theo tháng
Ví dụ: Khoản vay 100.000.000 đồng, kỳ hạn 3 năm, lãi suất 14%, thanh toán lãi theo dư nợ giảm dần. Cách tính lãi và gốc khoản vay này như sau:
Kỳ trả nợ |
Số tiền trả hàng tháng |
Tiền lãi |
Tiền gốc |
Dư nợ hiện tại |
Tháng 1 |
3.944.445 |
1.666.667 |
2.777.778 |
97.222.222 |
Tháng 2 |
3.912.037 |
1.134.259 |
2.777.778 |
94.444.444 |
Tháng 3 |
3.879.636 |
1.101.852 |
2.777.778 |
91.666.666 |
Tháng 4 |
3.847.222 |
1.069.444 |
2.777.778 |
88.888.888 |
Tháng 5 |
3.814.815 |
1.037.037 |
2.777.778 |
86.111.110 |
Tháng 6 |
3.872.408 |
1.004.630 |
2.777.778 |
83.333.332 |
Tháng 7 |
3.750.000 |
9.72.222 |
2.777.778 |
80.555.554 |
Tháng 8 |
3.717.593 |
939.815 |
2.777.778 |
77.777.776 |
…… |
…… |
…… |
…… |
…… |
Tháng 34 |
2.875.000 |
97.222 |
2.777.778 |
5.555.548 |
Tháng 35 |
2.842.593 |
64.915 |
2.777.778 |
2.777.770 |
Tháng 36 |
2.810.185 |
32.407 |
2.777.778 |
0 |
Dựa trên số gốc thực tế còn lại, người vay cần thanh toán số tiền tương ứng. Với công thức tính này, lãi vay tháng cao nhất trên 1,6 triệu đồng, lãi vay tháng thấp nhất 32 nghìn đồng (làm tròn số).
Với cách tính này, hàng tháng khách hàng cần tính toán số tiền lãi dựa trên nợ gốc thực tế. Việc tính toán lãi cũng không đơn giản nếu không có bảng theo dõi trong thời gian dài.