Lãi suất ngân hàng: Top 5 cao nhất
Lãi suất ngân hàng hôm nay ngày 6/11/2023 tại kỳ hạn 3 tháng dao động trong khung 3% và 4%.
Trong top 5, dẫn đầu là ngân hàng thương mại Bảo Việt Bank với 4,75%/năm. Thứ hai là ngân hàng thương mại Nam Á Bank 4,65%; thứ ba ngân hàng thương mại Oceanbank 4,6%; vị trí thứ tư thuộc về 4 đơn vị: Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn (SCB), Ngân hàng Thương mại cổ phần Bản Việt (Ngân hàng Bản Việt - Viet Capital Bank), Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á (Đông Á Bank) và Ngân hàng Liên doanh Việt - Nga (VRB) cùng 4,5%; thứ năm, 2 đơn vị: Ngân hàng Thương mại cổ phần Bắc Á (Bắc Á Bank), Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc dân (NCB) cùng có mức lãi suất tiền gửi 4,45%/năm.
Ra khỏi ngoài khung 3% và 4% là Ngân hàng Hong Leong Berhad (ngân hàng 100% vốn Malaysia) với 2%. Ở các kỳ hạn dài hơn: 6 tháng, 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng và 36 tháng, ngân hàng thương mại này vẫn kiên định ở mức lãi suất 3,5%.
Hơn nửa số ngân hàng thấp hơn 4%
Theo đánh giá, lãi suất ngân hàng (gửi tiết kiệm) trong tháng, tính đến ngày 6 tháng 11 đang ở mức thấp nhất so với trước đây. Trong tổng số 35 ngân hàng thương mại, có hơn một nửa đưa mức lãi suất ngân hàng (gửi tiết kiệm) thấp hơn 4%.
Thấp nhất, theo lệ thường vẫn thuộc nhóm big 4. Trong đó, Vietcombank thấp nhất với 3,1%; BIDV, Agribank, Vietinbank cũng có mức lãi suất ngân hàng 3,3%/năm. Ở các kỳ hạn dài hơn, 6 tháng, 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng và 36 tháng Vietcombank tiếp tục duy trì vị trí thấp nhất về lãi suất ngân hàng trong nhóm big 4. Ở kỳ hạn 24 tháng, lãi suất ngân hàng (tiền gửi tiết kiệm) của Vietcombank 5,1%, trong khi 3 ngân hàng thương mại còn lại có mức 5,3%.
Dưới đây là các ngân hàng có mức lãi suất gửi tiết kiệm dưới 4% tại kỳ hạn 3 tháng
Đơn vị tính: %
Ngân hàng |
Lãi suất |
Vietcombank |
3,1 |
BIDV |
3,3 |
Agribank |
3,3 |
Vietinbank |
3,3 |
MSB - Ngân hàng Thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam |
3,3 |
ACB - Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu |
3,5 |
Techcombank - Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam |
3,55 |
HDBank - Ngân hàng TMCP Phát triển TP. Hồ Chí Minh |
3,55 |
Saigonbank - Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương |
3,6 |
ABBank - Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình |
3,65 |
LPBank - Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt |
3,7 |
MB Bank - Ngân hàng TMCP Quân đội |
3,7 |
Sacombank - Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín |
3,7 |
VIB - Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam |
3,8 |
PGBank - Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex |
3,8 |
Indovina - Ngân hàng Trách nhiệm hữu hạn Indovina |
3,8 |
SHB - Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội |
3,9 |
PublicBank - Ngân hàng TNHH Một thành viên Public Việt Nam |
3,95 |