Các Dự thảo Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) về 12 loại rau củ quả được Cục Chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối xây dựng với các tiêu chuẩn, quy định tương đương tiêu chuẩn quốc tế CODEX hoặc ASEAN Standard. Trong đó, các Dự thảo nêu rõ những tiêu chuẩn chất lượng, phân hạng, kích cỡ, cách trình bày, ghi nhãn - đóng dấu, chất nhiễm bẩn và vệ sinh đối với từng loại rau củ quả. Các Dự thảo TCVN gồm:
1. Dự thảo TCVN về Đu đủ quả tươi
Các tiêu chuẩn của Dự thảo (tương đương tiêu chuẩn quốc tế CODEX STAN 183 – 1993 sửa đổi bổ sung năm 2011) được áp dụng cho các giống đu đủ thương mại Carica papaya L., thuộc họ Caricaceae, sau khi sơ chế và đóng gói, được tiêu thụ dưới dạng quả tươi; tiêu chuẩn này không áp dụng cho đu đủ quả tươi dùng trong chế biến công nghiệp.
2. Dự thảo TCVN về bơ quả tươi
Các tiêu chuẩn trong Dự thảo (tương đương tiêu chuẩn quốc tế CODEX STAN 197-1995, Soát xét năm 2013) áp dụng cho các giống bơ quả thương mại Persea americana Mill., thuộc họ Lauraceae, sau khi sơ chế và đóng gói, được tiêu thụ dưới dạng quả tươi và không áp dụng cho các loại quả không hạt hoặc bơ quả tươi dùng trong chế biến công nghiệp.
3. Dự thảo TCVN về bưởi quả tươi
Các tiêu chuẩn trong Dự thảo (tương đương tiêu chuẩn quốc tế CODEX STAN 197-1995, sửa đổi bổ sung năm 2011) áp dụng cho các giống bưởi thương mại Citrus grandis (L.) Osbeck (syn. C.maxima Merr.), thuộc họ Rutaceae, sau khi sơ chế và đóng gói, được tiêu thụ dưới dạng quả tươi. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho bưởi quả tươi dùng trong chế biến công nghiệp.
4. Dự thảo TCVN về ổi quả tươi
Các tiêu chuẩn trong Dự thảo (tương đương tiêu chuẩn quốc tế CODEX STAN 215-1995, Sửa đổi bổ sung năm 2011) áp dụng cho các giống ổi thương mại Psidium guajava L., họ Myrtaceae, sau khi sơ chế và đóng gói, được tiêu thụ dưới dạng quả tươi. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho ổi quả tươi dùng trong chế biến công nghiệp.
5. Dự thảo TCVN về chanh quả tươi
Các tiêu chuẩn trong Dự thảo (tương đương tiêu chuẩn quốc tế với CODEX STAN 217-1999, Sửa đổi bổ sung năm 2011) áp dụng cho các giống chanh thương mại Citrus aurantifolia Swingle, thuộc họ Rutaceae, sau khi sơ chế và đóng gói, được tiêu thụ dưới dạng quả tươi. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho chanh quả tươi dùng trong chế biến công nghiệp.
6. Dự thảo TCVN về dưa hấu quả tươi
Các tiêu chuẩn trong Dự áp dụng cho các giống dưa hấu thương mại Citrullus vulgaris Schrad [và giống Citrullus. lanatus (Thunb.) Matsum. và Naka], thuộc họ Cucurbitacae, sau khi sơ chế và đóng gói, được tiêu thụ dưới dạng quả tươi. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho dưa hấu quả tươi dùng trong chế biến công nghiệp.
7. Dự thảo TCVN về nho tươi
Các tiêu chuẩn trong Dự thảo (tương đương tiêu chuẩn quốc tế với CODEX STAN 255-2007, Sửa đổi bổ sung năm 2011) áp dụng cho các giống nho thương mại Vitis vinifera L., thuộc họ Vitaceae, được tiêu thụ dưới dạng quả tươi, sau khi sơ chế và đóng gói. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho nho quả tươi dùng trong chế biến công nghiệp.
8. Dự thảo TCVN về nho khô
Các tiêu chuẩn trong Dự thảo (tương đương tiêu chuẩn quốc tế với CODEX STAN 67-1981) áp dụng cho nho khô thuộc giống Vitis vinifera L. đã được xử lý hoặc chế biến thành nho khô phù hợp để tiêu dùng trực tiếp. Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho nho khô đóng gói với khối lượng lớn để đóng gói lại thành các gói nhỏ để tiêu thụ. Tiêu chuẩn này không bao gồm các loại nho khô tương tự như là nho Hy Lạp.
9. Dự thảo TCVN về gừng
Các tiêu chuẩn trong Dự thảo (tương đương tiêu chuẩn quốc tế với CODEX STAN 218-1999, Sửa đổi bổ sung 2005) áp dụng cho các giống gừng thương mại Zingeber officinale Roscoe, thuộc họ Zingiberaceae, được tiêu thụ dưới dạng củ tươi, sau khi sơ chế và đóng gói. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho gừng củ tươi dùng trong chế biến công nghiệp.
10. Dự thảo TCVN dừa tươi
Các tiêu chuẩn trong Dự thảo (tương đương tiêu chuẩn Tiêu chuẩn Asean Standard 15: 2009) áp dụng cho dừa quả tươi thu hoạch từ các giống Cocos nucifera Linn. thuộc họ Arecaceae cung cấp đến người tiêu dùng ở dạng tươi, sau khi được xử lý và bao gói.
11. Dự thảo TCVN sầu riêng
Các tiêu chuẩn trong Dự thảo (tương đương tiêu chuẩn Tiêu chuẩn Asean Standard 1: 2006) áp dụng cho các giống sầu riêng thương mại, thuộc chi Durio, họ Bombacaeae, cung cấp đến người tiêu dùng ở dạng tươi.
Nội dung 11 Dự thảo tiêu chuẩn quốc gia tải tại đây. Mọi góp ý xin gửi về địa chỉ:
Phòng Chế biến bảo quản nông sản
Cục Chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối
Số 10 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại: 04. 37711116 Fax: 04. 37711125
Email: nongsan.cb@mard.gov.vn