Quan điểm phát triển công nghiệp nhanh, hiệu quả và bền vững gắn với bảo vệ môi trường; Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, kết hợp chặt chẽ phát triển công nghiệp với đảm bảo an ninh, quốc phòng; Phát triển công nghiệp gắn với phát triển khoa học công nghệ và nguồn nhân lực có trình độ cao, coi trọng chất lượng tăng trưởng và giá trị tăng thêm của sản phẩm công nghiệp; Tập trung phát triển công nghệ chủ lực, có lợi thế, sản xuất sản phẩm xuất khẩu, tạo nguồn thu nhập lớn và giải quyết việc làm cho xã hội.
Mục tiêu phát triển: Giai đoạn 2011 - 2015, giá trị sản xuất công nghiệp đạt tốc độ tăng trưởng bình quân 21,86%, giai đoạn 2016 - 2020 là 16,4%.
Mục tiêu phát triển các chuyên ngành công nghiệp, cụ thể:
1. Công nghiệp chế biến nông sản thực phẩm
Tốc độ tăng trưởng bình quân 2011 – 2015: 25,22%
Tốc độ tăng trưởng bình quân 2016 – 2020 :20,61%
Giá trị SXCN năm 2015 : 9.124 tỷ đồng
Giá trị SXCN năm 2020 : 23.289 tỷ đồng
2. Sản xuất vật liệu xây dựng
Tốc độ tăng trưởng bình quân 2011 - 2015: 23,55 %
Tốc độ tăng trưởng bình quân 2011 – 2020: 4,23%
Giá trị SXCN năm 2015 : 4.917 tỷ đồng
Giá trị SXCN năm 2020 : 6.050 tỷ đồng
3. Cơ khí điện tử và công nghệ thông tin.
Công nghiệp cơ khí (sản xuất kim loại và các sản phẩm bằng kim loại, SX & sửa chữa xe có động cơ, SX các phương tiện vận tải khác).
Tốc độ tăng trưởng bình quân 2011 – 2015: 13,26%
Tốc độ tăng trưởng bình quân 2016 – 2020 : 39,08%
Giá trị SXCN năm 2015 : 478,5 tỷ đồng
Giá trị SXCN năm 2020 : 2.490 tỷ đồng
4. Công nghiệp dệt may, da giầy
Tăng trưởng bình quân giá trị SXCN 2010-2015: 23,25 %
Tăng trưởng bình quân giá trị SXCN 2015-2020: 16,16 %
Giá trị SXCN năm 2015 : 300 tỷ đồng
Giá trị SXCN năm 2020 : 651 tỷ đồng
5. Ngành công nghiệp khai thác chế biến khoáng sản.
Tăng trưởng bình quân giá trị SXCN 2010-2015: 14,20 %
Tăng trưởng bình quân giá trị SXCN 2015-2020: 13,82 %
Giá trị SXCN năm 2015 : 134 tỷ đồng
Giá trị SXCN năm 2020 : 256 tỷ đồng
Sản lượng nước của các nhà máy nước đô thị sẽ giai đoạn 2011 - 2020 tăng bình quân 6,3%.
* Giai đoạn 2011 - 2020: Dự kiến xây dựng tiếp một số nhà máy nước và hệ thống phân phối nước để cung cấp cho 90 - 98% số hộ sử dụng nước sạch. Phần còn lại sẽ giải quyết theo hướng hỗ trợ để làm các hồ đập và giếng nước gia đình.
Tổng nhu cầu vốn đầu tư giai đoạn 2011 - 2020 là khoảng 36.502,7
Mục tiêu phát triển công nghiệp tỉnh Bình Phước
TCCT