Thái Lan giữ nguyên dự báo xuất khẩu gạo đạt 6,5 triệu tấn trong năm 2013
Mặc dù gặp khó khăn trong việc đấu thầu gạo nhưng Hiệp hội các nhà xuất khẩu gạo Thái Lan (TREA) vẫn giữ nguyên dự báo lượng gạo xuất khẩu của Thái Lan sẽ đạt khoảng 6,5 triệu tấn như dự báo trước đây; giảm khoảng 6% so với mức 6,9 triệu tấn trong năm ngoái.
Bộ nông nghiệp Mỹ gần đây đã hạ dự báo xuất khẩu gạo của Thái Lan trong niên vụ 2013/14 xuống còn khoảng 7 triệu tấn, nhưng Chính phủ Thái Lan vẫn giữ nguyên mục tiêu xuất khẩu 8 – 8,5 triệu tấn gạo trong năm nay. Tuy nhiên, TREA cho biết trong nửa đầu năm 2013, Thái Lan chỉ xuất khẩu được 2,94 triệu tấn gạo, giảm 8% so với cùng kỳ năm ngoái và hoạt động xuất khẩu khó có khả năng tăng tốc trong những tháng còn lại. Một đại diện của TERA cho biết lượng gạo dự trữ tại các nước nhập khẩu gạo truyền thống hiện đang nằm ở mức cao, trong khi các đối thủ cạnh tranh xuất khẩu gạo như Ấn Độ và Việt Nam có vụ mùa thu hoạch tốt.
Xuất khẩu gạo Ấn Độ đạt 5,6 tỷ USD trong niên vụ 2012/13
Theo trang oryza.com cho biết, doanh thu xuất khẩu gạo của Ấn Độ trong niên vụ 2012/13 (4/2012 – 3/2013) đạt 5,6 tỷ USD, tăng 40% so với niên vụ 2011/12.
Xét theo giá trị, Ảrập Xê Út là nước nhập khẩu gạo Ấn Độ lớn nhất trong niên vụ 2012/13 với lượng gạo nhập khẩu đạt 678,5 triệu USD; tăng 10% so với niên vụ trước. Trong khi đó lượng gạo xuất khẩu sang Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất trong niên vụ 2012/13 chỉ đạt 343 triệu USD, giảm 47% so với niên vụ 2011/12.
Lượng gạo xuất khẩu của Ấn Độ trong niên vụ 2012/13 ước đạt 10 triệu tấn, tăng 30% so với mức 7,3 triệu tấn trong niên vụ trước đó.
Danh sách các quốc gia Ấn Độ xuất khẩu gạo chủ yếu trong niên vụ 2012/13:
Quốc gia
Giá trị (triệu USD)
So sánh với năm 2011/12
Nigeria
307
4%
Senegal
243
148%
Benin
217
186%
Kuwai
196
17%
Bờ Biển Ngà
195
111%
I-rắc
186
36%
Yê-men
170
77%
Nam Phi
164
118%
Anh
150
30%
Mỹ
107
12%
Gui-nê
95,8
1.856%
Nêpan
92
163%
Danh sách các quốc gia xuất khẩu gạo Ấn Độ tăng đột biến:
Quốc gia
Giá trị (triệu USD)
So sánh với năm 2011/12
Hàn Quốc
4,8
139.041%
Ru-an-đa
1,58
1.100%
Bê-la-rút
1,5
1.404%
Buốc-ki-na Pha-xô
1,1
1.198%
Mê-xi-cô
0,942
5.383%
Đài Loan
0,855
2.051%
Cô-lôm-bi-a
0,310
2.204%