TÓM TẮT:
Nghiên cứu nhằm tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án Nhiệt điện Vĩnh Tân (AVT). Kết quả nghiên cứu cho thấy, có 6 yếu tố tác động cùng chiều đến hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng, theo mức độ giảm dần: (1) Bồi thường giải phóng mặt bằng và tái định cư; (2) Quản lý thi công xây dựng công trình; (3) Quản lý khảo sát và thiết kế xây dựng công trình; (4) Dự án đầu tư xây dựng; (5) Nghiệm thu thanh toán và quyết toán vốn đầu tư (6) Công tác lựa chọn nhà thầu. Dựa trên kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất một số hàm ý quản trị liên quan đến các yếu tố ảnh hưởng, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án nhiệt điện Vĩnh Tân.
Từ khóa: các yếu tố ảnh hưởng, quản lý dự án, Công ty Nhiệt điện Vĩnh Tân, Phan Thiết.
1. Đặt vấn đề
Trong quá trình quản lý và giải trình với các cơ quan nhà nước, nhiều vấn đề trong thực tế nảy sinh, các vướng mắc bất cập không lường trước được như: vấn đề về thi công trên công trường, bồi thường giải phóng mặt bằng, nghiệm thu thanh quyết toán, vấn đề môi trường xã hội, đời sống của cư dân cộng đồng quanh dự án và đặc thù của từng dự án.
Để trong thời gian tới, công tác quản lý dự án giảm thiểu bớt vướng mắc trở ngại và thực hiện được tốt hơn, tác giả lựa chọn đề tài: “Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án Nhiệt điện Vĩnh Tân”.
2. Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
2.1. Lý thuyết chung về quản lý dự án đầu tư
Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.
2.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất
Trên cơ sở các khái niệm của những nhân tố trên, tác giả đề xuất mô hình và giả thuyết nghiên cứu như sau:
H1: Dự án đầu tư xây dựng ảnh hưởng dương đến hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng..
H2: Bồi thường giải phóng mặt bằng và tái định cư ảnh hưởng dương đến hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng.
H3: Công tác lựa chọn nhà thầu ảnh hưởng dương đến hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng.
H4: Quản lý khảo sát, thiết kế xây dựng công trình ảnh hưởng dương đến hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng.
H5: Quản lý thi công xây dựng công trình ảnh hưởng dương đến hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng.
H6: Nghiệm thu thanh toán, quyết toán vốn đầu tư ảnh hưởng dương đến hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Hình 1: Mô hình nghiên cứu đề xuất
3. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu chính thức là nghiên cứu định lượng. Thông qua phương pháp chọn mẫu phi xác suất, các bảng hỏi được thiết kế trên khổ giấy A4 và được gửi đến các cán bộ quản lý, nhân viên, người lao động đã trực tiếp tham gia xây dựng các dự án do Ban AVT quản lý thông qua hệ thống thông tin nội bộ. Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng kỹ thuật phân tích nhân tố khám phá (EFA), kích thước mẫu nghiên cứu được chọn theo quy tắc thực nghiệm của Hair & ctg (1998).Mô hình lý thuyết gồm 7 khái niệm nghiên cứu (6 biến độc lập và 1 biến phụ thuộc) được đo lường bằng 24 biến quan sát. Vì thế, theo quy tắc thực nghiệm của Hair & ctg (1998), kích thước mẫu tối thiểu là 120 (24 x 5). Để đạt được kích thước mẫu tối thiểu này, sau khi loại bỏ các phiếu trả lời không hợp lệ, tác giả đã phát ra 180 phiếu khảo sát.
4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
4.1. Kiểm định độ tin cậy của thang đo Crobach Alpha
Bảng 1. Kết quả kiểm định chất lượng thang đo
STT |
Yếu tố |
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
Mã hóa |
Trung bình thang đo nếu loại biến |
Phương sai thang đo nếu loại biến |
Tương quan biến tổng |
Cronbach Alpha nếu loại bỏ biến này |
||||||||
Dự án đầu tư xây dựng, Cronbach Alpha = 0.846 |
||||||||||||||
1 |
Năng lực tổ chức, quản lý và thực hiện dự án |
DAXD1 |
13.4111 |
5.696 |
.657 |
.813 |
||||||||
2 |
Chất lượng dự án đầu tư |
DAXD2 |
13.3611 |
5.785 |
.626 |
.821 |
||||||||
3 |
Việc áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật và chế độ chính sách |
DAXD3 |
13.3778 |
5.722 |
.650 |
.815 |
||||||||
4 |
Tiến độ thực hiện dự án |
DAXD4 |
13.5611 |
5.466 |
.680 |
.807 |
||||||||
5 |
Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội của dự án |
DAXD5 |
13.3111 |
5.947 |
.654 |
.815 |
||||||||
Bồi thường giải phóng mặt bằng và tái định cư, Cronbach Alpha = 0.874 |
||||||||||||||
1 |
Phương án bồi thường, hỗ trợ triển khai kịp thời |
GPMB1 |
9.9611 |
4.228 |
.700 |
.851 |
||||||||
2 |
Phương án bồi thường hợp lý, được sự đồng thuận của tổ chức, cá nhân bị ảnh hưởng |
GPMB2 |
9.9611 |
4.317 |
.732 |
.837 |
||||||||
3 |
Công tác phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan |
GPMB3 |
9.9444 |
4.243 |
.766 |
.824 |
||||||||
4 |
Giải quyết khiếu nại của người dân |
GPMB4 |
9.9667 |
4.401 |
.721 |
.841 |
||||||||
Công tác lựa chọn nhà thầu, Cronbach Alpha = 0.825 |
||||||||||||||
1 |
Trình tự tổ chức thực hiện lựa chọn nhà thầu |
CTNT1 |
6.2056 |
1.684 |
.683 |
.761 |
||||||||
2 |
Thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu |
CTNT2 |
6.7389 |
1.881 |
.670 |
.771 |
||||||||
3 |
Năng lực thực hiện của nhà thầu |
CTNT3 |
6.3111 |
1.813 |
.696 |
.745 |
||||||||
Quản lý khảo sát, thiết kế xây dựng công trình, Cronbach Alpha = 0.767 |
||||||||||||||
1 |
Quán lý chất lượng khảo sát |
KSTK1 |
6.6111 |
1.636 |
.561 |
.730 |
||||||||
2 |
Quán lý chất lượng thiết kế |
KSTK2 |
6.6111 |
1.457 |
.632 |
.651 |
||||||||
3 |
Tiến độ khảo sát thiết kế các công trình |
KSTK3 |
6.5333 |
1.625 |
.611 |
.677 |
||||||||
Quản lý thi công xây dựng công trình, Cronbach Alpha = 0.863 |
||||||||||||||
1 |
Quản lý tiến độ thi công xây dựng |
QLTC1 |
12.8556 |
5.655 |
.641 |
.845 |
||||||||
2 |
Quản lý chất lượng công trình và an toàn lao động, môi trường xây dựng |
QLTC2 |
12.7778 |
5.425 |
.689 |
.833 |
||||||||
3 |
Quản lý khối lượng thi công xây dựng |
QLTC3 |
12.2389 |
5.289 |
.726 |
.824 |
||||||||
4 |
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng |
QLTC4 |
12.2111 |
5.352 |
.672 |
.837 |
||||||||
5 |
Quản lý hợp đồng xây dựng |
QLTC5 |
12.2500 |
5.194 |
.688 |
.833 |
||||||||
Nghiệm thu thanh toán, quyết toán vốn đầu tư, Cronbach Alpha = 0.823 |
||||||||||||||
1 |
Chất lượng hồ sơ nghiệm thu thanh toán |
NTTT1 |
10.0722 |
3.151 |
.618 |
.790 |
||||||||
2 |
Thời gian nghiệm thu thanh toán kịp thời |
NTTT2 |
10.0333 |
3.172 |
.643 |
.778 |
||||||||
3 |
Chất lượng hồ sơ quyết toán vốn đầu tư |
NTTT3 |
10.0722 |
3.218 |
.641 |
.779 |
||||||||
4 |
Tiến độ quyết toán các công trình, dự án |
NTTT4 |
10.1389 |
3.137 |
.682 |
.760 |
||||||||
Hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng, Cronbach Alpha = 0.847 |
||||||||||||||
1 |
Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban AVT là tốt |
HQ1 |
10.0222 |
4.033 |
.748 |
.779 |
||||||||
2 |
Việc quy hoạch, quản lý các dự án đầu tư xây dựng phù hợp với chính sách mang tính kết nối hiệu quả |
HQ2 |
9.9778 |
4.268 |
.645 |
.824 |
||||||||
3 |
Việc thực hiện cơ chế đặc biệt các dự án do Ban AVT quản lý tuân thủ văn bản của Chính phủ |
HQ3 |
10.0167 |
4.117 |
.742 |
.782 |
||||||||
4 |
Thực hiện giải ngân, thanh toán các hợp đồng đáp ứng kế hoạch được duyệt, đáp ứng tiến độ dự án |
HQ4 |
9.9833 |
4.463 |
.609 |
.838 |
||||||||
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu điều tra của tác giả
Nhìn chung, các thang đo trên đều có hệ số Cronbach’s Alpha khá cao (> 0.6). Tất cả các biến quan sát của thang đo này đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3, do đó, chúng đều được sử dụng cho phân tích EFA tiếp theo.
4.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA
Bảng 2. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s biến độc lập
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu điều tra của tác giả
Kiểm định sự thích hợp của phân tích nhân tố đối với các dữ liệu ban đầu bằng chỉ số KMO (Kaiser - Meyer- Olkin). Thước đo KMO trong phân tích nhân tố cho thấy, hệ số KMO đạt 0.852 (> 0.5). Kết quả này cho thấy phân tích nhân tố là thích hợp với dữ liệu thực tế.
Kiểm tính tương quan giữa các biến quan sát
Sử dụng Barlett’s test trong Bảng 2, giá trị Sig. = 0.000 (Sig. = 0.000 < 0.05), kết quả chỉ ra các biến quan sát có tương quan tuyến tính trong mỗi nhân tố.
Kiểm định phương sai trích
Tại Bảng 3, các mức giá trị Eigenvalues lớn hơn 1 và với phương pháp rút trích principal components và phép quay varimax, phân tích nhân tố đã trích được 6 nhân tố từ 24 biến quan sát với tổng phương sai trích là 68,518% (lớn hơn 50%) đạt yêu cầu.
Bảng 3. Tổng phương sai được giải thích biến độc lập
Total Variance Explained
|
||||||||||
Component |
Initial Eigenvalues |
Extraction Sums of Squared Loadings |
Rotation Sums of Squared Loadings |
|
||||||
Total |
% of Variance |
Cumulative % |
Total |
% of Variance |
Cumulative % |
Total |
% of Variance |
Cumulative % |
|
|
1 |
6.731 |
28.045 |
28.045 |
6.731 |
28.045 |
28.045 |
3.343 |
13.928 |
13.928 |
|
2 |
2.808 |
11.700 |
39.745 |
2.808 |
11.700 |
39.745 |
3.186 |
13.275 |
27.203 |
|
3 |
2.404 |
10.016 |
49.761 |
2.404 |
10.016 |
49.761 |
2.776 |
11.566 |
38.768 |
|
4 |
1.758 |
7.327 |
57.087 |
1.758 |
7.327 |
57.087 |
2.685 |
11.189 |
49.957 |
|
5 |
1.525 |
6.355 |
63.443 |
1.525 |
6.355 |
63.443 |
2.349 |
9.789 |
59.746 |
|
6 |
1.218 |
5.076 |
68.518 |
1.218 |
5.076 |
68.518 |
2.105 |
8.772 |
68.518 |
|
7 |
.679 |
2.830 |
71.348 |
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu điều tra của tác giả
4.3. Phân tích hồi quy bội
Mô hình có 6 biến độc lập: DAXD, GPMB, CTNT, KSTK, QLTC, NTTT đảm bảo có ý nghĩa thống kê với độ tin cậy trên 95%, tại Bảng 4 giá trị lớn nhất Sig. = 0.018 (Sig. ≤ 0.05).
Bảng 4. Thống kê phân tích các hệ số hồi quy
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu điều tra của tác giả
4.4. Kết quả kiểm định ANOVA
Bảng 5. Phân tích Kiểm định ANOVA
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu điều tra của tác giả
Kiểm định F sử dụng trong phân tích phương sai (Anova) là phép kiểm định giả thuyết về độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể. Trong bảng phân tích phương sai (Bảng 5) cho thấy, trị số F có mức ý nghĩa với Sig. = 0.000 (< 0.05), có nghĩa mô hình hồi quy tuyến tính đưa ra là phù hợp với dữ liệu thực tế thu thập được, các biến đưa vào đều có ý nghĩa trong thống kê với mức ý nghĩa 5%.
5. Kết luận
Nghiên cứu đã trình bày kết quả về mẫu nghiên cứu dưới dạng mô tả thống kê, kết quả về kiểm định các thang đo của các khái niệm nghiên cứu thông qua đánh giá độ tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích hồi quy. Sau đó kiểm định sự phù hợp của mô hình nghiên cứu với các giả thuyết đã được đưa ra.
Kết quả phân tích cho thấy, có 6 yếu tố ảnh hưởng đến Hiệu quả QLDA ĐTXD đó là: biến Bồi thường giải phóng mặt bằng và tái định cư (GPMB) có tác động mạnh nhất (β = 0.331). biến Quản lý thi công xây dựng công trình (β = 0.265),; biến Quản lý khảo sát và thiết kế xây dựng công trình (β = 0.154); biến Dự án đầu tư xây dựng (β = 0.153); biến Nghiệm thu thanh toán và quyết toán vốn đầu tư (β = 0.135); tác động thấp nhất là biến Công tác lựa chọn nhà thầu (β = 0.130). Như , các giả thuyết H1, H2, H3, H4, H5 H6 đều được chấp nhận ở độ tin cậy 95%.
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
- Chính phủ (2019), Nghị định 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Bùi Mạnh Cường (2007), Nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản của nhà nước. Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế, số 5 tr. 33-36.
- Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS. Nhà xuất bản Hồng Đức, TP. HCM.
- Ngô Lê Minh (2008), Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng. Tạp chí Xây dựng, Bộ Xây dựng 6/2008.
- Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2011). Nghiên cứu thị trường. Nhà xuất bản Lao động, Hà Nội.
- Từ Quang Phương (2005). Quản lý dự án đầu tư. Nhà xuất bản Lao động - Xã hội, Hà Nội.
FACTORS AFFECTING THE EFFICIENCY OF CONSTRUCTION INVESTMENT PROJECT MANAGEMENT AT THE PROJECT MANAGEMENT BOARD OF VINH TAN THERMAL POWER COMPANY
Ph.D PHAN QUAN VIET 1
VO THI THAO 2
Master. DINH HOANG ANH TUAN 3
1 Ho Chi Minh City University of Technology
2 Vinh Tan Thermal Power Company
3 Phan Thiet University
Abstract:
This study is to find out the factors affecting the efficiency of construction investment project management at the Project Management Board of Vinh Tan Thermal Power Company. The study finds out that there are 6 factors which have positive correlations with the efficiency of construction investment project management. These factors, which are listed in descending order of influencing level, are (1) Compensation for site clearance and resettlement; (2) Construction management; (3) Survey and construction design management; (4) Construction investment projects; (5) Acceptance, payment and settlement of investment capital; and (6) Contractor selection. Based on the study’s results, some managerial implications are proposed to improve the efficiency of construction investment project management at the Project Management Board of Vinh Tan Thermal Power Company.
Keywords: influencing factors, project management, Vinh Tan Thermal Power Company, Phan Thiet Province.
[Tạp chí Công Thương - Các kết quả nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ,
Số 15, tháng 6 năm 2021]