Thông tư 1350/TT-KCM hướng dẫn thực hiện Nghị định 02/CP đối với hàng hóa là hóa chất độc mạnh, chất phóng xạ phế liệu, phế thải kim loại và phế liệu, phế thải có hóa chất độc hại một số loại vật tư kỹ thuật cao cấp kinh doanh có điều kiện ở thị trường trong nước

 

BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

VÀ MÔI TRƯỜNG

--------

Số: 1350/TT-KCM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------

Hà Nội, ngày 02 tháng 8 năm 1995

THÔNG TƯ

Hướng dẫn thực hiện Nghị định 02/CP ngày 5/1/1995 của Chính phủ đối với hàng hóa là hóa chất độc mạnh, chất phóng xạ phế liệu, phế thải kim loại và phế liệu, phế thải có hóa chất độc hại một số loại vật tư kỹ thuật cao cấp kinh doanh có điều kiện ở thị trường trong nước

Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ và nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;

Căn cứ Nghị định 02/CP ngày 5 tháng 1 năm 1995 của Chính phủ qui định về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh thương mại và hàng hóa dịch vụ kinh doanh thương mại có điều kiện ở thị trường trong nước.

Sau khi có sự thỏa thuận của Bộ Thương mại, Y Tế, Công nghiệp nặng, Công nghiệp nhẹ, Nông nghiệp và Công nghiệp Thực phẩm.

Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường hướng dẫn thực hiện đối với các hàng hóa chất thải độc mạnh, chất phòng xạ, phế liệu, phế thải kim loại và phế liệu, phế thải hóa chất độc hạ một số loại vật tư kỹ thuật cao cấp kinh doanh có điều kiện thị trường nước ta như sau:

I. QUI ĐỊNH CHUNG

1.1 Thông tư này áp dụng đối với hàng hóa là hóa chất độc mạnh, chất phóng xạ, phế liệu phế thải kim loại, phế liệu phế thải kim loại có hóa chất độc hại và một số loại sơn kỹ thuật cao cấp kinh doanh có điều kiện ở thị trường.

Mọi tổ chức và cá nhân khi hoạt động kinh doanh thương mại (sau đây gọi tắt là Chủ kinh doanh), hàng hóa này, không phân biệt thành phần kinh tế của Việt Nam hay nước ngoài đều phải thực hiện các qui định của Thông tư này.

1.2 Danh mục hàng hóa kinh doanh có điều kiện và các điều kiện kinh doanh cụ thể được qui định trong phụ lục số 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 của Thông tư này.

Danh mục này có thể được Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường công bố bổ sung hoặc sửa đổi tùy theo tình hình cụ thể sau khi thống nhất với Bộ Trưởng Bộ Thương mại.

2. THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH.

2.1 Chủ kinh doanh muốn được kinh doanh hàng hóa qui định tại Thông tư này phải chuẩn bị đầy đủ các điều kiện và lập hồ sơ để cơ quan có thẩm quyền kiểm tra xem xét, cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

2.2 Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:

2.2.1 Đối với Chủ kinh doanh cho tới ngày Thông tư này có hiệu lực chưa được cấp đăng ký kinh doanh hoặc muốn bổ sung đăng ký kinh doanh, hồ sơ bao gồm:

1) Bản sao (có công chứng) quyết định hoặc giấy phép thành lập.

2) Đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (theo mẫu ở phụ lục số 2.1)

3) Bản sao kê về địa điểm kinh doanh, thiết bị kỹ thuật và trang bị phòng hộ lao động và an toàn, nhân viên kinh doanh (theo mẫu ở phụ lục số 3).

Đối với Chủ kinh doanh hàng hóa phế liệu, phế thải kim loại và phế liệu phế thải có chất độc hại chỉ kê khai về địa điểm kinh doanh.

Đối với doanh nghiệp kinh doanh vật tư kỹ thuật cao cấp chỉ kê khai về thiết bị kỹ thuật và trang thiết bị phòng hộ, nhân viên kinh doanh.

4) Các tờ giấy chứng nhận sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê mua bán nhà đất hợp pháp nơi đặt địa điểm kinh doanh: văn bằng về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của các nhân viên kinh doanh ... (tương ứng với bản kê khai theo khoản 3) trên đây.

2.2.2 Đối với Chủ kinh doanh đã có đang kinh doanh trước ngày Thông tư này có hiệu lực nhưng chưa được cấp chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề, hồ sơ như qui định trong điểm 2.2.1 trong đó thay cho bản báo cáo qui định hoặc giấy phép thành lập là bản sao (có công chứng) đăng ký kinh doanh.

2.2.3 Trường hợp Chủ kinh doanh có nhiều điểm kinh doanh cùng một loại hàng hóa kinh doanh có điều kiện, mỗi điểm kinh doanh phải có hồ sơ riêng theo qui định tại Thông tư này.

2.2.4 Đối với Chủ kinh doanh đã có đăng ký kinh doanh đã được cấp chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề nếu hoàn toàn phù hợp với các điều kiện qui định tại Thông tư này thì không phải làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Nếu chưa đảm bảo một trong các điều kiện kinh doanh tương ứng đã qui định tại Thông tư này thì phải bổ sung đầy đủ.

Trường hợp này, Chủ kinh doanh làm thủ tục tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh để đổi chứng chỉ hành nghề hặc cấp giấy phép hành nghề đã được cấp trước đây lấy giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:

Hồ sơ xin chuyển đổi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gồm:

- Đơn xin đổi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo mẫu phụ lục 2.2

- Chứng nhận hành nghề hoặc giấy phép hành nghề.

2.3 Thủ tục cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:

2.3.1 Cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp giấy chứng nhận (gọi tắt là Cơ quan chứng nhận) có đủ điều kiện kinh doanh là:

a) Sở khoa học Công nghệ và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên địa bàn trụ sở đặt trụ sở chính của Chủ kinh doanh đối với hàng hóa chất độc mạnh, phế liệu, phế thải kim loại và phế liệu, phế thải có hóa chất độc hại, một số vật tư kỹ thuật cao cấp.

b) Ban an toàn bức xạ và hạt nhân - Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường đối với hàng hóa phóng xạ.

2.3.2 Cơ quan chứng nhận có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ xin chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của chủ sở hữu kinh doanh xem xét tính hợp lệ của hồ sơ.

- Nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc chưa hợp lệ. Cơ quan chứng nhận gửi trả hồ sơ cho Chủ kinh doanh để chuẩn bị lại với những chỉ dẫn cần thiết.

- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ Cơ quan chứng nhận phải vào sổ theo dõi, có phiếu nhận, hẹn ngày giải quyết, giao cho Chủ kinh doanh.

2.3.3 Trường hợp Chủ kinh doanh dưới vốn pháp định theo Nghị định số 66/HĐBT ngày 2/3/1992, khi xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với hàng hóa là phế liệu, phế thải kim loại và phế liệu, phế thải có chất độc hóa hại phải gửi hồ sơ như qui định tại Thông tư này đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ là Phòng hoặc Ban ở quận, huyện được phân công trên địa bàn óc địa điểm kinh doanh của Chủ kinh doanh.

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ căn cứ vào điều kiện qui định, kiểm tra, xác định và có ý kiến vào hồ sơ, chuyển cho Sở Khoa học Công nghệ và Môi trường tỉnh thành phố xem xét cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh để ủy ban nhân dân quận, huyện cấp hoặc bổ sung giấy phép kinh doanh cho Chủ kinh doanh (Chủ kinh doanh không phải trực tiếp đến Sở Khoa học Công nghệ và Môi trường xin giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh).

2.3.4 Tùy theo yêu cầu, đặc điểm của loại hàng hóa Cơ quan chứng nhận có thể gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan có liên quan, cử cán bộ thẩm tra thực tại các điều kiện kinh doanh của Chủ kinh doanh.

2.3.5 Trong vòng 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ cơ quan chứng nhận từ chối hoặc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng hóa tương ứng của chủ kinh doanh theo mẫu thống nhất tại phụ lục 3 của Nghị định 02/CP.

Trường hợp Chủ kinh doanh có điều kiện kinh doanh hàng hóa, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh được ghi rõ từng điểm kinh doanh đã được xác định điều kiện kinh doanh.

2.4. Giải quyết khiếu nại về việc không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:

Chủ kinh doanh khiếu nại phải làm đơn. Cơ quan chứng nhận tiếp nhận đơn và trả lời cho Chủ kinh doanh biết. Nếu Chủ kinh doanh chưa đồng ý với ý kiến của Cơ quan chứng nhận thì khiếu nại lên Bộ Khoa học công nghệ và Môi trường. Quyết định của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường là quyết định cuối cùng.

3. TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ KINH DOANH

3.1 Chủ kinh doanh xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh phải đóng lệ phí theo qui định hiện hành và phải tạo điều kiện kinh doanh thuận tiện để Cơ quan chứng nhận nhằm thanh tra nhanh chóng, rõ ràng các điều kiện kinh doanh của mình.

3.2 Chủ kinh doanh phải có trách nhiệm đảm bảo duy trì đúng các điều kiện kinh doanh như đã được chứng nhận trong qúa trình kinh doanh hàng hóa tương ứng. Trong trường hợp có thay đổi về điều kiện kinh doanh, Chủ kinh doanh phải thông báo bằng văn bản bổ sung cho Cơ quan chứng nhận để được xác nhận lại điều kiện kinh doanh.

3.3 Chủ kinh doanh phải chịu sự thanh tra, giám sát định kỳ của Cơ quan có trách nhiệm nói ở điểm 4.2 Thông tư này.

4. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

4.1 Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

4.2 Các ông Giám đốc Sở Khoa học Công nghệ và Môi trường kinh doanh, thành phố trực thuộc Trung ương, Trưởng Ban An toàn bức xạ và hạt nhân thuộc Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường chịu trách nhiệm:

- Phổ biến hướng dẫn các ngành, địa phương doanh nghiệp thực hiện Thông tư hướng dẫn này.

- Tổ chức việc thanh tra, giám sát điều kiện kinh doanh của Chủ kinh danh hàng hóa thuộc phạm vi quản lý trong Thông tư này.

4.3 Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực Chủ kinh doanh đã được cấp đăng ký kinh doanh hàng hóa trước ngày. Thông tư này có hiệu lực đến phải bổ sung các điều kiện kinh doanh theo qui định tại Thông tư này hoặc nếu chưa được cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng hóa tương ứng.

Hết thời hạn này Chủ kinh doanh không có hoặc không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sẽ phải ngừng hoạt động kinh doanh loại hàng hóa tương ứng cho đến khi thực hiện đầy đủ các điều kiện qui định tại Thông tư này.

4.4 Chủ kinh doanh trong qúa trình kinh doanh hàng hóa tương ứng không đảm bảo các điều kiện qui định tại Thông tư này đều bị coi là hành vi kinh doanh trái phép. Cơ quan các nhân có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận nếu có hành vi lạm dụng chức vụ quyền hạn, làm trái pháp luật tùy theo mức độ sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo pháp luật hiện hành. Trong mọi trường hợp vi phạm điều kiện kinh doanh ở qui định tại Thông tư này mà Chủ kinh doanh không kịp thời khắc phục. Cơ quan chứng nhận sẽ hủy bỏ hiệu lực của giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh và kiến nghị tới cơ quan có thẩm quyền thu hồi đăng ký kinh doanh của Chủ kinh doanh.

4.5 Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường đề nghị ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Bộ, ngành có liên quan chỉ đạo các cơ quan doanh nghiệp trực thuộc thực hiện tốt Thông tư này.

KT. BỘ TRƯỞNG

BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG

ĐẶNG HỮU

PHỤ LỤC 1.1

HÀNG HÓA LÀ HÓA CHẤT ĐỘC MẠNH KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN

I. Danh mục hàng hoá, hoá chất độc mạnh

1.1 Hóa chất độc mạnh là chất mà khi tiếp xúc với cơ thể người uống, những trường hợp vi phạm các yêu cầu về an toàn, có thể gây tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc ảnh hưởng xấu đến tình trạng sức khỏe trong qúa trình làm việc trong hiện tại, trong các thế hệ tương lai.

1.2 Hàng hóa chất độc mạnh là những hóa học thuộc nhóm và II được phân loại trong TCVN 3164 - 1979.

1.3 Danh mục hàng hóa là hóa chất độc mạnh kinh doanh có điều kiện:

TT Tên hóa chất Công thức Nồng độ tối đa cho phép (mg/l)

1 Acrolein CH2=CH-CHO + 0,002

2 Amoniac Nh3, NH4OH + 0,002

3 Anhydric acseniơ và anhydrit AS2O3 + 0,0003 acsenic (asen pentoxyt) As2O5

4 Acsenua hydro ASH3 + 0,0003

5 Anhydrit cacbonic CO2 0,1% mg/l

6 Anhydrit cromic CrO3 0,0001 mg/l 7 Anitin C6H5 - NH2 0,005

8 Antimoan Sb 0,0005

9 Axit clohydrit và clorua hydro HCL 0,010 (tính ra clorua hydro)

10 Axit nitric (tính ra N2O3) HNO3 0,005

11 Axit axetic CH3COOH 0,005

12 Axit cyanhydric và muối HCN 0,0003 của axit

13 Cyangydric tính ra HCN

14 Axit sunfuric và anhydric H2SO4 0,002 sunfuric SO3

15 Axit photphoric H3PO4

16 Axit puric C6H8K8O7

17 Bary oxyt chứa 10% SO2 tự do BaO 0,005

18 Bery hợp chất dễ tan (Ba) 0,0005

19 Benzidin C12H22N2 0,001

20 Brom Br2 1ml/m3

21 Bromua meryl Br-CH3 10ml/m3

22 Bromofoc CHBr3

23 Bicronal kiềm Cr2O7(Na,K) 0,0001

24 Chì và hợp chất vô cơ của chì Pb 0,00001 (khí dạng vàng bụi)

25 Clo Cl2 0,00001

26 Clobenzen C6H5Cl 0,050

27 Clodiphenyl 0,001

28 Clo oxydiphonyl 0,0005

29 Clonaphtalin (triclo naphtalin) C10H7Cl 0,001

30 Hỗn hợp tetra và Penranaphtalin 0,0005 bậc cao

31 Clopren CH2=CH-CO=OH2 0,002

32 Clopycrin CCl3NO2 20mg/m3 60mg/m3

33 Clorua vôi (tính Cl) Ca(Cl)2 0,001

34 Cồn Metylic CH3OH 0,050

35 Dimetyl amin (CH3)2NH 0,001

36 Dimetyl focmanit HCO-N-CH3 0,001 -CH3

37 Diclobenzen

38 Dinitroclobenzen C6H3-(NO2)2 0,001-Cl

39 Dinitroluen 0,001

40 Dinirebenzen và các đồng dạng

41 Dioxit Clo ClO2 0,0001

42 Đồng (muối) 0,000005

43 Etyl thủy ngân phốt phát 0,000005

44 Etyl thủy ngân clorua 0,000

45 Focnaldenhyt HCHC 0,005

46 Florua hydro FH 0,0005

47 Muối của axit Flohydric 0,001 tính ra

48 Horosilicat kim loại tan và không tan

49 Hexacloro cyclohexan C6H6Cl6 0,0001

50 Hỗn hợp (666)

51 Hexaccloro cyclohexan 0,00005

52 Đồng phân (gamnua)

53 Hydrazin và dẫn chất 0,0001

54 Iot I2 0,001

55 Isopropynitrat C3H7NO2 0,005

56 Khí dung kiềm (hơi NaOH, KOH) 0,000

57 Long não C10H16O 0,003

58 Mangan và các hợp chất (tính MnO2 0,0003 ra MnO2)

59 Metaldehyt

60 Metyl paration (demetil 0,0001 parranitro photpho, volfatoc..)

61 Nhôm, oxyt nhôm và hợp kim nhôm (Al, Al2O3...) 0,002

62 Nitobenzen và các hợp chất C6H5NO2 0,005

63 Nitroclobenzen C6H4-Cl 0,001-NO2

64 Nicotin 0,0005

65 Nitrit kim loại NO2

66 Ozon O3 0,0001

67 Oxyt cacbon CO 0,030

68 Oxyt etylen 0,001

69 Oxyt kẽm ZnO 0,005

70 Oxyt nitơ, tính ra N2O5 N2O, NO, NO2 0,005, N2O3, N2O5

71 Oxyt niken NiO 0,0005

72 Oxyt sắt lẫn fluo và hợp 0,004 chất mangan

73 Photpho trắng (Sesquisulfur P4 0,00003 phesphore)

74 Hợp chất Photpho triclorua 0,00005

75 Photphua hydro PH3 0,0003

76 Photphua kim loại 0,15-0,30g

77 Photphoric (quặng dưới 10% 0,005 SiO2 tự do)

78 Photgen COCl2 0,0005

79 Phenol C6H5OH 0,005

80 Photphat dietyl C10H14NO5PS 0,00005

81 Paranitropheny 5mg/kg

82 (paranitro, thiphot) (trừ sản)

83 Sunfa chì FbS 0,0005

84 Sunfua cacbon SC2 0,010

85 Sunfua hydro H2S 0,010

86 Tetraclorua cacbon CC14 0,050

87 Tetracloheptan 0,001

88 Tetra etyl chì Pb(C2H5)4 0,000005

89 Tetra nitronmetan CH3(NO2)4 0,00003

90 Thuốc lá (bụi) 0,003

91 Thủy ngân kim loại và hợp chất Hg 0,00001 vô cơ trừ HgCl12 (sublime)

92 Thủy ngân (II)

93 Clorua (sublime) HgCl2 0,0001

94 Tricloetylen 0,001

95 Tricloetylen 0,001

96 Tricloetylen C2HCl3 0,050

97 Trinitrobenzen và các hợp chất C6H3(NO2)3 0,001

98 Toluen dihydroxyanat 0,0005

99 Toluidin CH3-C6H4-NH2 0,003

100 Totraetyl C10H20N2S4

2. Những yêu cầu về điều kiện kinh doanh

2.1 Chủ thể kinh doanh:

2.1.1 Người kinh doanh được phép kinh doanh phải là doanh nghiệp Nhà nước được kinh doanh do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ trưởng. Tổng cục trưởng quản lý ngành kinh tế kỹ thuật.

2.1.2 Doanh nghiệp phải khai báo những hàng hóa chất độc mạnh xin kinh doanh trong hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

2.2 Địa điểm kinh doanh:

2.2.1 Địa điểm kinh doanh bao gồm cửa hàng, trạm, kho tàng phải có đầy đủ giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng nhà, đất nơi đặt địa điểm kinh doanh và phải phù hợp với qui hoạch mạng lưới, địa điểm kinh doanh của tỉnh, thành phố.

2.2.2 Địa điểm kinh doanh phải đảm bảo vệ sinh môi trường, nồng độ chất độc trong không khí vùng làm việc phải nằm trong phạm vi giới hạn cho phép ở mục 1.3.

2.2.3 Kho đựng hóa chất độc phải có nền và tường không thấm nước đặt ở nơi cao ráo để phòng bị ngập nước, xa nơi dân cư, nguồn nước....

2.2.4 Cửa hàng có biển bảng, tên cửa hàng rõ ràng.

2.3 Trang bị kỹ thuật:

2.3.1 Địa điểm kinh doanh phải có trang bị phương tiện, kỹ thuật hoặc có thể thuê thiết bị ở nơi được chỉ ra để phát hiện được nồng độ chất độc trong không khí vùng làm việc. Các thiết bị này phải được kê khai trong hồ sơ xin chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

2.3.2 Các phương tiện bảo vệ cá nhân khi tiếp xúc với hóa chất độc phải được trang bị đầy đủ (gang tay, mặt nạ phòng độc ....) các phương tiện này phải được kê khai trong hồ sơ xin chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

2.3.3 Phải có dụng cụ và trang bị phòng cháy, chữa cháy đúng qui định của cơ quan quản lý phòng cháy, chữa cháy.

2.4 Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:

2.4.1 Người đứng đầu cơ sở kinh doanh phải có trình độ đại học về chuyên ngành hóa, nắm vững và hướng dẫn các nhân viên dưới quyền thực hiện đúng các qui định kỹ thuật trong hoạt động kinh doanh hóa chất độc.

2.4.2 Nhân viên kinh doanh phải được đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ liên quan đến mặt hàng kinh doanh hóa chất, nắm vững các qui định kỹ thuật trong hoạt động kinh doanh hóa chất độc.

2.5 Qui định về báo gói, ghi nhận hàng hóa chất độc:

2.5.1 Hàng hóa chất độc phải đựng trong các bình chứa, chai lọ đảm bảo bền với loại hóa chất đựng trong đó, kín, an toàn khi vận chuyển.

2.5.2 Ghi nhận:

Trên tất cả các bì đựng hàng hóa chất độc phải có nhãn hàng hóa ghi rõ các nội dung sau:

- Biểu chứng chất độc theo biểu chứng 0, phụ lục IV của TCVN 5507-1991.

-Tên cơ sơ sản xuất.

- Ngày sản xuất và thời gian sử dụng

- Khối lượng tinh

- Tên hàng hóa chất độc

- Chế độ bảo quản

- Các chỉ dẫn khác

2.6 Cơ sở kinh doanh có qui chế hoạt động kinh doanh hàng hóa chất độc phù hợp với các qui đinh hiện hành của Nhà nước và TCVN 5507-91. Hóa chất nguy hiểm. Qui phạm an toàn trong sản xuất, sử dụng, bảo quản và vận chuyển.

PHỤ LỤC 1.2

HÀNG HÓA PHÓNG XẠ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN

1. Danh mục hàng hoá phóng xạ

1.1 Chất phóng xạ là những chất có hoạt độ phóng xạ riêng lớn hơn 70KBq (2nCi/g).

1.2 Hàng hóa phóng xạ là chất phóng xạ có cường độ bức xạ lớn hơn 100KBq.

1.3 Danh mục hàng hóa phóng xạ kinh doanh có điều kiện:

1.3.1 Nguồn xạ trị

1.3.2 Nguồn xạ trong các phương tiện đo (thăm dò khoáng sản, dầu khí, tự động hóa trong dây chuyển sản xuất).

1.3.3 Nguồn xạ để bảo quản lương thực, thực phẩm.

1.3.4 Nguồn xạ dùng để kiêm định vàng bạc, đá qúi.

1.3.5 Dược phẩm phóng xạ (iod, photpho...)

1.3.6 Hàng phóng xạ tiêu dùng (khi có tàng trữ số lượng lớn), thiết bị chống sét, các máy điện tử có nguồn phóng xạ.

2. Những yêu cầu về điều kiện kinh doanh

2.1 Chủ thể kinh doanh

2.1.1 Chủ thể kinh doanh được phép kinh doanh hàng hóa phóng xạ là các doanh nghiệp Nhà nước được kinh doanh cho Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ trưởng. Tổng cục trưởng quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật.

2.1.2 Doanh nghiệp phải kê khai những mặt hàng phóng xạ xin kinh doanh trong hồ sơ xin chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

2.2 Địa điểm kinh doanh:

2.2.1 Địa điểm kinh doanh bao gồm cửa hàng, kho tàng phải có đầy đủ giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng nhà, đất nơi đặt địa điểm kinh doanh và phải phù hợp qui hoạch mạng lưới địa điểm của tỉnh, thành phố.

2.2.2 Địa điểm kinh doanh phải được thiết kế đảm bảo an toàn về bức xạ cho người kinh doanh và môi trường xung quanh (không khí, nước thải).

Các giá trị giới hạn đối với từng nuclit phóng xạ trong không khí nơi làm việc, trong nước đảm bảo tuân thủ qui phạm an toàn bức xạ ion hóa được ban hành kèm theo Quyết định 505BYT/QĐ ngày 13/4/1992 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

2.2.3 Địa điểm kinh doanh phải đảm bảo an toàn bức xạ cho người kinh doanh:

- Tại nơi làm việc thường xuyên với nguồn bức xạ (chế độ 40h/tuần), không vượt qúa suất liều 1,2 mrem/h.

- Nơi làm việc dưới 20h/tuần không vượt qúa liều 2,4 mrem/h.

- Trong vùng giám sát không vượt qúa liều 0,03 mrem/h.

2.2.4 Tại địa điểm kinh doanh các biển bảng tên cửa hàng, các thiết bị, công tơ, bao bì, phươg tiện vận chuyển .... liên quan đến các nguồn phóng xạ đều phải có dấu hiệu nguy hiểm bức xạ.

2.3 Trang bị kỹ thuật:

Cơ sở kinh doanh phải có:

2.3.1 Trang bị kỹ thuật để kiểm xạ môi trường và cá nhân:

- Máy kiểm xa môi trường

- Máy kiểm xạ cá nhân.

2.3.2 Các phương tiện bảo vệ cá nhân được trang bị đầy đủ: áo choàng và tạo đề bằng chất dẻo, mũ, găng tay, giầy nhẹ, ống bịt tay, bịt chân ... các phương tiện phòng hộ phải được kê khai trong hồ sơ xin chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

2.3.3 Thiết bị phòng cháy chữa cháy cho cơ sở kinh doanh.

2.4 Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:

2.4.1 Người đứng đầu cơ sở kinh doanh phải có trình độ đại học và chứng hcỉ an toàn phóng xạ, nắm vứng và hướng dẫn các nhân viên dưới quyền thực hiện đúng các qui định an toàn trong hoạt động kinh doanh hàng hóa phóng xạ.

2.4.2 Nhân viên kinh doanh hàng hóa phóng xạ phải:

- Trên 18 tuổi

- Không đang mắc bệnh được qui định tại phụ lục 4 của Quyết định số 505BYT/QĐ ngày 13/4/1992 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

- Phải có trình độ từ trung cấp kỹ thuật.

- Có chứng chỉ về an toàn phóng xạ

2.5 Qui định về bao gói, ghi nhận, vận chuyển và bảo quản hàng hóa phóng xạ:

2.5.1 Bao gói:

Việc bao gói hàng hóa phóng xạ phải tuân theo điều 2 Yêu cầu đối với bao bì và kiện hàng phóng xạ TCVN 4985: 1989.

2.5.2 Ghi nhận:

Tại các mặt ngoài bao bì ở chỗ dễ thấy nhất cần phải ghi rõ những điều sau đây:

+ Dấu hiệu nguy hiểm bức xạ

+ Ký hiệu bao bì

+ Ký hiệu cơ sở sản xuất

+ Ngày xuất xưởng

+ Khối lượng của hệ bao bì

+ Khối lượng tịnh

+ Hoạt độ phóng xạ

+ Tên chất phóng xạ

+ Các dấu hiệu phòng ngừa khác

+ Ngày, tháng, năm kiểm tra định kỳ

2.5.3 Vận chuyển:

Việc vận chuyển hàng hóa phóng xạ phải tuân thủ TCVN 4985-89 Qui phạm vận chuyển an toàn chất phóng xạ.

2.5.4 Bảo quản:

Kho tàng được thiết kế tuân thủ điêu 2.2.3. Kho phải đặt ở mức thấp nhất của tòa nhà (nằm tầng ngầm hay tầng trệt). Các nguồn phóng xạ cần để ở những nơi riêng biệt. Số lượng các chất phóng xạ trong kho không được vượt qui định an toàn.

2.6 Cơ sở kinh doanh ban hành qui chế hoạt động kinh doanh chất phóng xạ phù hợp với Qui phạm an toàn bức xạ ion hóa được ban hành kèm theo Quyết định số 505 BYT/QĐ ngày 13/4/1992 của Bộ Y tế.

PHỤ LỤC 1.3

HÀNG HÓA LÀ PHẾ LIỆU, PHẾ THẢI KIM LOẠI VÀ PHẾ LIỆU, PHẾ THẢI CÓ HÓA CHẤT ĐỘC HẠI KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN

1. Danh mục hàng hoá là phế liệu, phế thải kim loại và phế liệu thải có hoá chất độc hại bao gồm phế liệu, phế thải từ

1.1 Kim loại đen

1.2 Kim loại màu

1.3 Nhựa

1.4 Cao su, chất dẻo

1.5 Thủy tinh

1.6 Giấy loại

1.7 Da và lông

1.8 Bông, vải, sợi

Hóa chất độc hai gồm các hóa chất độc được phân loại trong TCVN 3164-1979.

2. Những yêu cầu về điều kiện kinh doanh

2.1 Địa điểm kinh danh (bao gồm cửa hàng, kho tàng, bến bãi).

2.1.1 Yêu cầu chung.

- Phải có đầy đủ giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng nhà, đất nơi đặt địa điểm kinh doanh.

- Phải phù hợp với các yêu cầu về qui hoạch của tỉnh, thành phố.

- Đảm bảo vệ sinh môi trường, cảnh quan đô thị, trật tự an toàn giao thông (không xâm phạm lấn chiếm vỉa hè, lòng đường).

- Phải có biển ghi rõ bảng tên cửa hàng.

2.1.2 Yêu cầu cụ thể

- Không được bố trí tại các khu dân cư đông đúc chật chội, các đường phố trung tâm, gần các bệnh viện, nguồn nước sinh hoạt giếng nước, ao hồ.

- Có diện tích tập kết, tồn trữ phế liệu, phế thải phù hợp với số lượng, phế thải kinh doanh, nền lát gạch hoặc láng xi măng, có mái che mưa để chống nước mưa cuốn vào các chất độc hại đi nơi khác.

- Việc tồn trữ phế liệu, phế thải có hóa chất độc phải có kho kín hoặc bao bì đặt ở nơi cao ráo ngăn ngừa ngập lụt bất thường.

PHỤ LỤC 1.4

MỘT SỐ LOẠI HÀNG HÓA LÀ VẬT TƯ KỸ THUẬT CAO CẤP KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN

I. Danh mục hàng hoá là vật tư kỹ thuật cao cấp

Hàng hóa vật tư kỹ thuật cao cấp là các loại hàng có hàm lượng công nghệ cao, tinh vi, chính xác trong mỗi nhóm vật tư kỹ thuật sau đây:

- Thiết bị điện tử, tin học

- Chuẩn, phương tiện đo lường chính xác.

- Thiết bị thử nghiệm, phân tích về hóa - lý

- Thiết bị quang học

- Thiết bị công nghệ

2. Đièu kiện kinh doanh hàng hoá vật tư kỹ thuật cao cấp

2.1 Chủ thể kinh doanh:

- Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế có đủ điều kiện đều có thể kinh doanh hàng hóa vật tư kỹ thuật cao cấp qui định trong mục I của phụ lục này.

- Doanh nghiệp phải kê khai hàng hóa kinh doanh cụ thể trong hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

2.2 Trang bị kỹ thuật:

- Cơ sở kinh doanh phải có các trang thiết bị để đảm bảo điều kiện môi trường thích hợp cho việc bảo quản tốt hàng hóa kinh doanh.

- Cơ sở kinh doanh phải có bộ phận hiệu chuẩn, bảo trì hoặc có mạng lưới công tác được chỉ rõ để bảo trì hàng hóa kinh doanh.

- Các trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy phù hợp với địa điểm kinh doanh.

2.3 Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:

- Người phụ trách trực tiếp hoạt động kinh doanh phải có trình độ đại học trở lên về chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với loại hàng hóa kinh doanh chính, có trình độ ngoại ngữ tiếng Anh tối thiểu từ bằng C trở lên.

- Các nhân viên kinh doanh phải có bằng cấp chuyên môn do các trường, lớp đào tạo được nhà nước công nhận cấp, tối thiểu từ trung cấp kỹ thuật và qua lớp đào tạo nghiệp vụ về sử dụng và bảo trì các loại hàng hóa vật tư kỹ thuật cao cấp kinh doanh.

PHỤ LỤC 2.1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------------------

ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH

Kính gửi: (Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh).

1.Tên tổ chức/cá nhân:(1) ..............................

2. Địa chỉ: (2) ........................................

3. Tên hàng hóa xin kinh doanh: (3) .................... ...............................................................

Xin được xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cho mặt hàng trên. Nếu dược cấp, chúng tôi cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành có liên quan đến việc kinh doanh mặt hàng này và đảm bảo duy trì điều kiện được chứng nhận trong qúa trình kinh doanh.

Chúng tôi xin gửi kèm theo hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận bao gồm:

1.

2.

3.

4.

5.

6.

(Nơi xin chứng nhận), ngày tháng năm

Thủ trưởng đơn vị kinh doanh

(1) Ghi rõ tên đầy đủ của Tổ chức kinh doanh; đối với các cá nhân ghi rõ họ tên, nam/nữ, tuổi

(2) Ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, fax của trụ sở chính và các điểm kinh doanh

(3) Ghi rõ tên mặt hàng xin kinh doanh theo phụ lục 1.1, 1.2, 1.3, 1.4

PHỤ LỤC 2.2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------------

ĐƠN XIN ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH

Kính gửi: (Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh)

1. Tổ chức/cá nhân:(1) ................................ ...............................................................

2. Địa chỉ: (2) .......................................

...............................................................

3. Tên hàng hóa đang kinh doanh (3) ...................

...............................................................

4. Chứng chỉ hành nghề/Giấy phép hành nghề đã được cấp

...............................................................

Xin được xét đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cho mặt hàng trên. Chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định có liên quan đến việc kinh doanh mặt hàng này và đảm bảo duy trì các điều kiện quy định trong qúa trình kinh doanh.

Chúng tôi xin gửi kẻm theo đơn này: Chứng chỉ hành nghề/Giấy phép hành nghề của hàng hóa kinh doanh.

(Nơi xin đổi GCN), ngày tháng năm

Thủ trưởng đơn vị kinh doanh

(1), (2), (3) như Ghi chú tại phụ lục 2.1

(4) Ghi rõ cơ quan có thẩm quyến đã cấp Chứng chỉ hành nghề/Giấy phép hành nghề; nơi cấp; Ngày, tháng, năm cấp.

PHỤ LỤC 3

3.1 Phiếu khai báo về địa điểm kinh doanh:

1/ Địa chỉ nơi kinh doanh:

2/ Số điện thoại ......... Fax ................

3/ Tình trạng địa điểm kinh doanh.

a) Vị trí nhà/kho (mô tả đặc điểm vị trí nhà bằng sơ đồ)

b) Diện tích nhà/kho (diện tích làm việc, diện tích phụ)

c) Tình trạng nhà/kho (cấp nhà, điều kiện môi trường nhiệt độ, độ ẩm, thông gió ...)

Ngày tháng năm

Thủ trưởng đơn vị kinh doanh

(Ký tên đóng dấu)

3.2 Phiếu khai báo về các thiết bị kỹ thuật và trang bị phòng hộ lao động và an toàn:

3.3 Phiếu khai báo về nhân viên kinh doanh hàng hóa:

  • Tags: