Theo đó, việc giao sản lượng nhập khẩu xăng dầu tăng thêm trong Quý II/2022 cho các doanh nghiệp đầu mối kinh doanh xăng dầu để bù đắp sản lượng thiếu hụt do nguồn cung xăng dầu từ nguồn sản xuất trong nước không đạt kế hoạch, bảo đảm đủ nguồn cung xăng dầu cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và phục hồi kinh tế đất nước. Cụ thể:
- Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) được giao nhập khẩu thêm 1.065.567 m3;
- Tổng Công ty Dầu Việt Nam (PVOil) 488.688 m3;
- Công ty TNHH Thủy bộ Hải Hà 140.401 m3;
- Công ty TNHH Hải Linh 124.898 m3;
- Công ty CP Đầu tư Dầu khí Nam Sông Hậu 66.804 m3;
- Công ty TNHH Thương mại vận tải và Du lịch Xuyên Việt Oil 165.117 m3;
- Tổng Công ty Thương mại xuất nhập khẩu Thanh Lễ 89.642 m3;
- Công ty CP Thương mại Dầu khí Đồng Tháp 73.094 m3;
- Công ty CP Tập đoàn Thiên Minh Đức 144.152 m3;
- Công ty CP Hóa dầu Quân đội 41.636 m3.
Bộ Công Thương lưu ý, số lượng xăng dầu kinh doanh tạm nhập, tái xuất không tính vào lượng nhập khẩu xăng dầu giao bổ sung tại Quyết định này.
Quyết định cũng nêu rõ, các doanh nghiệp được giao tăng sản lượng nhập khẩu xăng dầu nêu trên phải thực hiện việc nhập khẩu xăng dầu không thấp hơn sản lượng xăng dầu giao bổ sung tại Quyết định này; đồng thời, phải chứng minh được hoạt động xuất, nhập khẩu của mình bằng các hóa đơn, chứng từ xuất, nhập xăng dầu trong mỗi tháng; báo cáo về Bộ Công Thương (qua Vụ Thị trường trong nước) tình hình, kết quả thực hiện trước ngày 20 hàng tháng.
Doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện đầy đủ, đúng quy định hiện hành về kinh doanh xăng dầu.
Bộ trưởng Nguyễn Hồng Diên giao Thanh tra Bộ Công Thương, Tổng cục Quản lý thị trường, Cục Xuất nhập khẩu thanh tra, kiểm tra, giám sát thường xuyên việc thực hiện Quyết định này. Giao Vụ Thị trường trong nước tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện Quyết định này báo cáo lãnh đạo Bộ trước ngày 25 hàng tháng.
STT | TÊN DOANH NGHIỆP | ĐƠN VỊ TÍNH | TỔNG LƯỢNG NHẬP KHẨU TĂNG THÊM BỔ SUNG LƯỢNG THIẾU HỤT TỪ NGUỒN SẢN XUẤT TRONG NƯỚC QUÝ II/2022 | LƯỢNG NHẬP KHẨU TĂNG THÊM BỔ SUNG LƯỢNG THIẾU HỤT TỪ NGUỒN SẢN XUẤT TRONG NƯỚC THEO TỪNG THÁNG (T4, T5, T6) | ||||
Tổng | Xăng | Dầu | Tổng | Xăng | Dầu | |||
1 | TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM (PETROLIMEX) | m3 | 1.065.567 | 383.490 | 682.077 | 355.189 | 127.830 | 227.359 |
2 | TỔNG CÔNG TY DẦU VIỆT NAM (PVOIL) | m3 | 488.688 | 157.045 | 331.644 | 162.896 | 52.348 | 110.548 |
3 | CÔNG TY TNHH THỦY BỘ HẢI HÀ | m3 | 140.401 | 33.126 | 107.275 | 46.800 | 11.042 | 35.758 |
4 | CÔNG TY TNHH HẢI LINH | m3 | 124.898 | 50.708 | 74.189 | 41.633 | 16.903 | 24.730 |
5 | CÔNG TY CPĐT DK NAM SÔNG HẬU | m3 | 66.804 | 29.559 | 37.245 | 22.268 | 9.853 | 12.415 |
6 | CÔNG TY TNHH TMVT&DL XUYÊN VIỆT OIL | m3 | 165.117 | 72.432 | 92.685 | 55.039 | 24.144 | 30.895 |
7 | TỔNG CÔNG TY TMXNK THANH LỄ | m3 | 89.642 | 45.582 | 44.061 | 29.881 | 15.194 | 14.687 |
8 | CÔNG TY CPTM DK ĐỒNG THÁP | m3 | 73.094 | 28.946 | 44.148 | 24.365 | 9.649 | 14.716 |
9 | CÔNG TY CPTĐ THIÊN MINH ĐỨC | m3 | 144.152 | 28.489 | 115.663 | 48.051 | 9.496 | 38.554 |
10 | CÔNG TY CP HÓA DẦU QUÂN ĐỘI | m3 | 41.636 | 10.623 | 31.013 | 13.879 | 3.541 | 10.338 |
TỔNG | m3 | 2.400.000 | 840.000 | 1.560.000 | 800.000 | 280.000 | 520.000 |