Theo báo cáo của Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp (Bộ Công Thương) về mực nước các hồ thủy điện trên cả nước, lưu lượng nước về các hồ chứa khu vực Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ ngày 28/7/2023 dao động nhẹ so với ngày 27/7; khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ thấp, giảm nhẹ; khu vực Đông Nam Bộ, Tây Nguyên nhiều, tăng so với hôm trước.
Mực nước hồ chứa thủy điện khu vực Bắc Bộ dao động nhẹ; khu vực Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ giảm nhẹ; khu vực Tây Nguyên, Đông Nam Bộ tăng nhẹ so với ngày hôm trước.
Các hồ thủy điện lớn khu vực Bắc Bộ phát điện theo quy trình vận hành và huy động phát điện của cơ quan điều hành; khu vực Đông Nam Bộ, Tây Nguyên đang nâng cao mực nước hồ chứa, phát điện theo quy trình vận hành và huy động phát điện của cơ quan điều hành.
Hiện còn hồ Thác Bà, Bản Vẽ, Trung Sơn đang ghi nhận mực nước thấp.
Dự báo tình hình thủy văn, lưu lượng nước về hồ 24h tới các hồ khu vực Bắc Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ tăng; khu vực Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ giảm.
Hồ thủy điện khu vực Bắc Bộ
Các hồ thủy điện tại khu vực Bắc Bộ lưu lượng về hồ dao động nhẹ so với ngày 27/7: Hồ Lai Châu: 1.024 m3/s; Hồ Sơn La: 945 m3/s; Hồ Hòa Bình: 624 m3/s; Hồ Thác Bà: 220 m3/s; Hồ Tuyên Quang: 127 m3/s; Hồ Bản Chát: 509 m3/s.
Hồ thủy điện | Mực nước hồ ngày 28/7 | Mực nước chết | Mực nước hồ ngày 28/7 so với ngày 27/7 | Mực nước hồ ngày 28/7 so với mực nước chết | Quy định mực nước tối thiểu/Mực nước trước lũ |
Hồ Lai Châu | 281,95 m | 265 m | +0,76 m | +16,95 m | |
Hồ Sơn La | 192,42 m | 175 m | -0,05 m | +17,42 m | Mực nước trước lũ: 200 m |
Hồ Hòa Bình | 97,93 m | 80 m | -0,03 m | +17,93 m | Mực nước trước lũ: 105 m |
Hồ Thác Bà | 48,90 m | 46 m | -0,07 m | +1,9 m | Mực nước trước lũ: 56 m |
Hồ Tuyên Quang | 98,77 m | 90 m | +0,42 m | +8,77 m | Mực nước trước lũ: 105,2 m |
Hồ Bản Chát | 449,59 m | 431 m | +0,17 m | +18,59 m |
Hồ thủy điện khu vực Bắc Trung Bộ
Các hồ thủy điện khu vực Bắc Trung Bộ lưu lượng về hồ thấp, dao động nhẹ so với ngày 27/7: Hồ Trung Sơn: 98 m3/s; Hồ Bản Vẽ: 37 m3/s; Hồ Hủa Na: 42 m3/s; Hồ Bình Điền: 5 m3/s; Hồ Hương Điền: 47 m3/s.
Hồ thủy điện | Mực nước hồ ngày 28/7 | Mực nước chết | Mực nước hồ ngày 28/7 so với ngày 27/7 | Mực nước hồ ngày 28/7 so với mực nước chết | Quy định mực nước tối thiểu/Mực nước trước lũ |
Hồ Trung Sơn | 146,04 m | 150 m | +0,04 m | -3,96 m | Mực nước trước lũ: 150 m |
Hồ Bản Vẽ | 155,78 m | 155 m | -0,17 m | +0,78 m | Quy định tối thiểu: 159,0 đến 164,7 m |
Hồ Hủa Na | 215,49 m | 215 m | +0,29 m | +0,49 m | Mực nước trước lũ: 235 m |
Hồ Bình Điền | 61,28 m | 53 m | -0,3 m | +8,28 m | Quy định tối thiểu: 62,1 đến 64,6 m |
Hồ Hương Điền | 49,35 m | 46 m | -0,06 m | +3,35 m | Quy định tối thiểu: 48,2 đến 49,6 m |
Hồ thủy điện khu vực Đông Nam Bộ
Các hồ thủy điện khu vực Đông Nam Bộ lưu lượng về hồ tăng so với ngày 27/7: Hồ Thác Mơ: 455 m3/s; Hồ Trị An: 2.290 m3/s.
Hồ thủy điện | Mực nước hồ ngày 28/7 | Mực nước chết | Mực nước hồ ngày 28/7 so với ngày 27/7 | Mực nước hồ ngày 28/7 so với mực nước chết | Quy định mực nước tối thiểu/Mực nước trước lũ |
Hồ Thác Mơ | 205,48 m | 198 m | +0,85 m | +7,48 m | Mực nước trước lũ: 216 m |
Hồ Trị An | 55,95 m | 50 m | +0,44 m | +5,95 m | Mực nước trước lũ: 60,8 m |
Hồ thủy điện khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ
Các hồ thủy điện khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ lưu lượng về hồ thấp, giảm nhẹ so với ngày 27/7: Hồ A Vương: 23 m3/s; Hồ Đăkđrink: 34 m3/s; Hồ Sông Bung 4: 39 m3/s; Hồ Sông Tranh 2: 37 m3/s; Hồ Sông Ba Hạ: 200 m3/s; Hồ Sông Hinh: 18 m3/s..
Hồ thủy điện | Mực nước hồ ngày 28/7 | Mực nước chết | Mực nước hồ ngày 28/7 so với ngày 27/7 | Mực nước hồ ngày 28/7 so với mực nước chết | Quy định mực nước tối thiểu |
Hồ A Vương | 356,4 m | 340 m | -0,05 m | +16,4 m | 352,8 đến 354,9 m |
Hồ Đăkđrink | 398,78 m | 375 m | +0,02 m | +23,78 m | 389,8 đến 391,4 m |
Hồ Sông Bung 4 | 215,81 m | 205 m | -0,16 m | +10,81 m | 210,1 đến 211,2 m |
Hồ Sông Tranh 2 | 155,06 m | 140 m | -0,35 m | +15,06 m | 151,1 đến 152,3 m |
Hồ Sông Ba Hạ | 103,04 m | 101 m | 0 m | +2,04 m | 102,1 đến 102,7 m |
Hồ Sông Hinh | 201,35 m | 196 m | -0,1 m | +5,35 m | 201,5 đến 202,2 m |
Hồ thủy điện khu vực Tây Nguyên
Các hồ thủy điện khu vực Tây Nguyên lưu lượng về hồ nhiều, tăng nhẹ so với ngày 27/7: Hồ Buôn Kuốp: 229 m3/s; Hồ Buôn Tua Srah: 341 m3/s; Hồ Đại Ninh: 37 m3/s; Hồ Hàm Thuận: 215 m3/s; Hồ Đồng Nai 3: 187 m3/s; Hồ Ialy: 275 m3/s; Hồ Pleikrông: 276m3/s; Hồ Sê San 4: 687 m3/s; Hồ Thượng Kon Tum: 17 m3/s.
Hồ thủy điện | Mực nước hồ ngày 28/7 | Mực nước chết | Mực nước hồ ngày 28/7 so với ngày 27/7 | Mực nước hồ ngày 28/7 so với mực nước chết | Quy định mực nước tối thiểu/Mực nước trước lũ |
Hồ Buôn Kuốp | 410,48 m | 409 m | +0,3 m | +1,48 m | |
Hồ Buôn Tua Srah | 475,3 m | 465 m | +0,91 m | +10,3 m | Quy định tối thiểu: 466,6 đến 469,6 m |
Hồ Đại Ninh | 869,24 m | 860 m | +0,08 m | +9,24 m | Quy định tối thiểu: 861,5 đến 863,0 m |
Hồ Hàm Thuận | 588,53 m | 575 m | +1,28 m | +13,53 m | Mực nước trước lũ: 602,5 m |
Hồ Đồng Nai 3 | 576,08 m | 570 m | +0,37 m | +6,08 m | Mực nước trước lũ: 587,5 m |
Hồ Ialy | 505,95 m | 490 m | +0,59 m | +15,95 m | Mực nước trước lũ: 511,2 m |
Hồ Pleikrông | 551,48 m | 537 m | +0,46 m | +14,48 m | Mực nước trước lũ: 569,5 m |
Hồ Sê San 4 | 214,39 m | 210 m | -0,09 m | +4,39 m | Mực nước trước lũ: 214,5 m |
Hồ Thượng Kon Tum | 1.149,94 m | 1.138 m | -0,12 m | +11,94 m | Mực nước trước lũ: 1.157 m |
Số liệu từ Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia (A0) cho thấy, ngày 28/7, sản lượng toàn hệ thống điện quốc gia đạt 862,2 triệu kWh, giảm 28,9 triệu kWh so với ngày 27/7. Trong đó, thủy điện đạt 245,5 triệu kWh, giảm 41,3 triệu kWh; nhiệt điện than 410 triệu kWh, giảm 4,6 triệu kWh; tuabin khí (Gas + dầu DO) 61,7 triệu kWh, giảm 6,3 triệu kWh; điện gió 58,9 triệu kWh, tăng 5,5 triệu kWh; điện mặt trời 68,8 triệu kWh, tăng 17,9 triệu kWh; nhập khẩu điện 15,5 triệu kWh, giảm 0,1 triệu kWh; nguồn khác 1,8 triệu kWh, tương đương so với ngày 27/7.
Công suất lớn nhất trong ngày 28/7 đạt 41.392,4 MW (lúc 14h30).
Dự báo, mưa dông ở Bắc Bộ có khả năng kéo dài đến ngày 2/8; Tây Nguyên và Nam Bộ có khả năng kéo dài nhiều ngày tới.